Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư, tính khối lượng kết tủa thu được?
gài 7: Dẫn 6,72 lit khí Carbon dioxide CO2 (đkc) vào 200ml dung dịch nước vôi trong dư. a) Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được b) Tính CM của dung dịch nước vôi trong đã phản ứng. Bài 8: Hấp thụ V(lít) khí Carbon dioxide CO2 vào 200ml dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2 1M dư. a) Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng (ở đkc) b) Tỉnh khối lượng kết tủa BaCO3 thu được
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{Ba\left(OH\right)2}=n_{CO2}=n_{BaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{BaCO3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Điều kiện tiêu chuẩn chứ bạn nhỉ? Đkc sao lại 6,72l đc?
Bài 7 :
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(a,m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaCO3}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
b) \(C_{MddCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích khí CO2 và khối lượng kết tủa là
A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3.
B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3.
C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3.
D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.
Đốt cháy 5,6 lít khí etilen (đktc) trong không khí. Dẫn khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa trắng. Tính khối lượng kết tủa trắng
\(C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 2n_{C_2H_4} = 2.\dfrac{5,6}{22,4} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50(gam)\)
Dẫn 4,48 lít khí C O 2 ở đktc vào lượng dư dung dịch C a ( O H ) 2 . Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10g.
B. 20g.
C. 30g.
D. 40g.
Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam.
B. 63,04 gam.
C. 29,55 gam.
D. 23,64
Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam.
B. 63,04 gam.
C. 29,55 gam.
D. 23,64 gam.
dẫn 2.24 lít khí CO2 vào nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được kết tủa CaCO3 và nước a. Viết phương trình hoá học b. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cứu em mn ơi
\(a.CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1mol\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng là:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
b. Để tính khối lượng kết tủa thu được, ta cần biết số mol của CO2 đã phản ứng và tỉ lệ mol giữa CO2 và CaCO3 trong phản ứng.
- Đầu tiên, ta cần chuyển đổi thể tích khí CO2 từ lít sang mol. Với điều kiện áp suất và nhiệt độ không đổi, ta có thể sử dụng quy tắc chuyển đổi sau:
1 lít CO2 = 22,4 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) = 1 mol CO2 Vậy, 2,24 lít CO2 tương đương với 2,24 mol CO2.
- Tiếp theo, ta cần biết tỉ lệ mol giữa CO2 và CaCO3 trong phản ứng. Từ phương trình hoá học, ta thấy rằng 1 mol CO2 phản ứng với 1 mol CaCO3.
Vậy, số mol CaCO3 thu được cũng là 2,24 mol.
- Cuối cùng, ta tính khối lượng kết tủa bằng cách nhân số mol CaCO3 với khối lượng mol của CaCO3.
Khối lượng mol của CaCO3 là tổng khối lượng mol của các nguyên tử trong công thức hóa học của CaCO3. Khối lượng mol của CaCO3 = (khối lượng mol của C) + (khối lượng mol của O) + (khối lượng mol của Ca)
= (12 g/mol) + (16 g/mol) + (40 g/mol)
= 56 g/mol
Vậy, khối lượng kết tủa thu được là: Khối lượng kết tủa = số mol CaCO3 * khối lượng mol của CaCO3 = 2,24 mol * 56 g/mol = 125,44 g
Vậy, khối lượng kết tủa thu được là 125,44 g.
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa Na2CO3, NaHCO3 và K2CO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
A. 15,0 gam
B. 20,0 gam
C. 10,0 gam
D. 17,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít