\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M, tính khối lượng kết tủa thu được?
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủA. Tính thể tích V và khối lượng m.
A. 11,2 lít CO2 và 40 gam CaCO3.
B. 11,2 lít CO2 và 90 gam CaCO3.
C. 16,8 lít CO2 và 60 gam CaCO3.
D. 11,2 lít CO2 và 60 gam CaCO3.
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là
A. 12,5 gam
B. 25,0 gam
C. 15,0 gam
D. 7,50 gam
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, sau đó đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm đi 1,6 gam. Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp khí trên đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng rồi dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 thì lượng kết tủa thu được là
A. 12,5 gam
B. 25,0 gam
C. 15,0 gam
D. 7,50 gam
Dẫn một lượng khí CO2 thu được khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc thu được thì tạo được thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Tính thể tích khí CO2 ban đầu (đktc)?
A. 1,68 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 1,792 lít
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79
B. 7,09
C. 2,93
D. 5,99
Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Na 2 CO 3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,240.
B. 3,136.
C. 2,800.
D. 3,360.
Dẫn 5,6 lít khí axetỉlen (đktc) vào dung dịch H2SO4 trong nước ở 80° thu được hỗn hợp khí A gồm axetỉlen và etanal. Cho toàn bộ khí A vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 56,4 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng của phản ứng chuyển axetilen thành etanal là
A. 60%:
B. 40%.
C. 80%.
D. 50%