30/ Bảng kê ghi những nội dung gì? A.Tên gọi chi tiết - số lượng - cơ quan sản xuất, kiểm tra B.Số thứ tự - số lượng - vật liệu - tên gọi chi tiết C.Số thứ tự - tỉ lệ - vật liệu - tên gọi sản phẩm D.Tên gọi chi tiết - số lượng - vật liệu - tỉ lệ
Bảng kê trên bản vẽ lắp ghi những nội dung gì? *
3 điểm
A. Tên gọi chi tiết - số lượng - cơ quan sản xuất, kiểm tra
B. Số thứ tự - tên gọi chi tiết - số lượng - vật liệu
C. Số thứ tự - tên gọi sản phẩm- tỉ lệ - vật liệu
D. Tên gọi chi tiết - số lượng - vật liệu - tỉ lệ
Nội dung nào có trong khung tên của bản vẽ lắp?
A. Tên gọi chi tiết B. Tỉ lệ bản vẽ
C. Vật liệu D. Số lượng chi tiết
Đọc bản vẽ lắp cần nắm được các thông tin gì ?
A. Vị trí tương quan giữa các công trình
B. Vị trí tương quan giữa các chi tiết, số lượng các chi tiết
C. Cần nắm được tên gọi, vị trí, số lượng chi tiết
D. Tên gọi của các chi tiết
Quan sát Hình 5.1 và cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào. Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?
- Sản phẩm bên trái: Nhựa nhiệt rắn
- Sản phẩm bên phải: Nhựa nhiệt dẻo
Các vật liệu này có tên gọi chung là vật liệu phi kim loại
Quan sát Hình 4.1 và cho biết các sản phẩm trên sử dụng vật liệu nào. Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?
a. Thép hợp kim
b. Gang
c. Nhôm và hợp kim nhôm
d. Đồng và hợp kim đồng
Các vật liệu này có tên gọi chung là vật liệu kim loại và hợp kim.
câu 1:nêu vai trò bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất ? câu 2:hình chiếu là gì ? có những loại hình chiếu nào ? nêu vị trí của các hình chiếu ? câu 3: nêu hình chiếu của khối đa diện khối trụ tròng xoay? câu 4:nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết? câu 5:nêu quy ước bản vẽ ren? câu 6:nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ lắp đơn giản,bản vẽ nhà? câu 7:vật liệu cơ khí gồm những loại nào nêu đặc điểm và công đụng? câu 8:thế nào là chi tiết máy?chi tiết máy có mấy loại chi tiết
Câu 5:
ước vẽ ren:
1. ren nhìn thấy:
- đường đỉnh ren và đường giới hạn vẽ bàng nét liền đậm.
- đường chân ren vẽ bàng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng.
2. ren bị che khuất:
các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng net đứt.
các loại ren thường gặp: ren hệ mét, ren hình thang, ren vuông...
Câu 1:
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:
- Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống và sản xuất
- Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.
- Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:
- Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
Vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất:
Câu 1:
- Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống và sản xuất
- Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày theo các quy tắc thống nhất.
- Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công. Muốn làm ra một sản phẩm nào đó thì ta phải dựa vào bản vẽ kĩ thuật, để từ đó có thể sản xuất ra một sản phẩm có kích thước chính xác.
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống:
- Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu quả và an toàn.
Vậy nên bản vẽ kỹ thuật được xem là một phương tiện thông tin gắn liền mối quan hệ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Trong khung tên bảng vẽ kĩ thuật thể hiện A. Kích thước B. Yêu câu kĩ thuật C. Vật liệu D. Số lượng chi tiết
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả đọc |
Khung tên |
-Tên gọi sản phẩm -Tỉ lệ bản vẽ |
|
Bảng kê | Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết | |
Hình biểu diễn | Tên gọi các hình biểu diễn | |
Kích thước |
-Kích thước chung - Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết -Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết |
|
Phân tích chi tiết |
Xác định hình dạng, vị trí từng chi tiết trong vật thể lắp; xác định mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết |
|
Tổng hợp |
-Trình tự tháo, lắp - Công dụng của sản phẩm |
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả |
Khung tên |
-Tên gọi sản phẩm -Tỉ lệ bản vẽ |
-Bộ vòng đai -1:2 |
Bảng kê | Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết | Vòng đai(2), đai ốc(2), vòng đệm(2), bu lông(2) |
Hình biểu diễn | Tên gọi các hình biểu diễn |
-Hình chiếu bằng -Hình chiếu đứng có cắt cục bộ |
Kích thước |
-Kích thước chung -Kích thước lắp ráp giữa các chi tiết -Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết |
-110,50,78 -M10 -50,140 |
Phân tích chi tiết |
Xác định hình dạng, vị chí từng chi tiết trong vật thể lắp; xác định mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết |
Tô màu cho các chi tiết |
Tổng hợp |
-Trịnh tự tháo lắp -Công dụng của sản phẩm |
-Tháo chi tiết 2-3-4-1.lắp chi tiế 1-4-3-2 -Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác |
cách đọc bản vẽ cơ khí có giống như trên k ạ ?
Trình tự đọc | Nội dung đọc | Kết quả đọc |
Khung tên |
-Tên vật gọi chi tiết -vật liệu -tỉ lệ |
|
Hình biểu diễn |
-tên vật gọi hình chiếu -vị trí hình cắt |
|
Kích thước |
-kích thước chung của chi tiết -kích tước các phần của chi tiết
|
|
Yêu càu kĩ thuật |
-gia công -xử lí bề mặt |
|
Tổng hợp |
-mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết -công dụng của chi tiết |
Trình tự đọc | nội dung đọc | Kết quả đọc |
Khung tên |
-tên gọi sản phẩm -tỉ lệ bản vẽ |
|
Bảng kê | Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết | |
Hình biểu diễn | Tên gọi các hình biểu diễn | |
Kích thước |
-kích thước chung -kích thước lắp ráp giữa các chi tiết -kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết |
|
Phân tích chi tiết | Xác dịng hình dạng, vị trí từng chi tiết trong vật thể lắp; xác dịnh mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết | |
Tổng hợp |
-trình tự tháo, lắp -công dụng của sản phẩm |
|
https://baikiemtra.com/cong-nghe/giai-bai-tap-cong-nghe-8-bai-tap-thuc-hanh-doc-ban-ve-chi-tiet-don-gian-co-hinh-cat-2048.html
Trả lời: Để làm bài 10 này em cần chuẩn bị những dụng cụ và vật liệu:
- Dụng cụ: Thước, bút chì, dao (để gọt hút chì), giấy ráp mịn (để mài đầu bút chì). Em không cần ê ke và com pa như SGK hướng dẫn vì bài không yêu cầu vẽ hình.
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy nháp.
- SGK, vở bài tập.
Câu hỏi: Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai (h.10.1 SGK) và ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1 ở bài 9 SGK:
Trình tự đọc |
Nội dung cần hiểu |
Bản vẽ chi tiết vòng đai |
1. Khung tên |
- Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ |
|
2. Hình biểu diễn |
- Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt |
|
3. Kích thước |
- Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần của chi tiết |
|
4. Yêu cầu kĩ thuật |
- Gia công - xử lí bề mặt |
|
5. Tổng hợp |
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết |
|
Trả lời: Quan sát hình cắt và hình chiếu đứng của vòng đai (h10.1 SGK). xem kĩ kích thước, yêu câu kĩ thuật, khung tên rồi điền vào bảng như bảng 9.1 ở bài 9:
Trình tự đọc |
Nội dung cần hiểu |
Bản vẽ chi tiết vòng đai |
1. Khung tên |
- Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ |
- Vòng đai - Thép - 1:2 |
2. Hình biểu diễn |
- Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt |
- Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng |
3. Kích thước |
- Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần của chi tiết |
- 50.140.R39 - Bán kính ở ngoài vòng ôm: 39 - Bán kính trong vòng ôm: 25 - 2 lỗ ϕ12 - Bề dày: 10 - Khoảng cách 2 lỗ 110 |
4. Yêu cầu kĩ thuật |
- Gia công - xử lí bề mặt |
- Làm tù cạnh - Mạ kẽm |
5. Tổng hợp |
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết |
- Bản phẳng ở giữa uốn thành nửa ống hình trụ, hai bên dạng hình hộp có lỗ tròn - Ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác |