. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu lít dung dịch axit HCl 1M để điều chế được 11,2 lít khí clo (ở đktc)?
cần bao nhiêu gam kmno4 và bao nhiêu ml dung dịch axit HCL 1M để điều chế được 11,2 lít khí Clo ở(đktc)?
\(n_{Cl_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(0.2...................1.6...........................................0.5\)
\(m_{KMnO_4}=0.2\cdot158=31.6\left(g\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1.6}{1}=1.6\left(l\right)=1600\left(ml\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\\ PTHH:2KMnO_4+16HCl\to 2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\\ \Rightarrow n_{KMnO_4}=\dfrac{2}{5}n_{Cl_2}=0,2(mol);n_{HCl}=\dfrac{16}{5}n_{Cl_2}=1,6(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6(g);V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,6}{1}=1,6(l)=1600(ml)\)
Một quả bóng bay nhỏ, bơm căng chứa 1,68 lít khí hiđro H2 (ở đktc). Vậy nếu dùng nhôm Al và dung dịch axit clo hiđric HCl 7,3% điều chế khí H2 để bơm vào 10 quả bóng bay như trên thì cần tối thiểu: a. bao nhiêu gam nhôm Al? b. bao nhiêu gam dung dịch axit clo hiđric HCl 7,3%? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. ( H = 1; Al = 27, Cl = 35,5)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,5----1,5-------------------------0,75
n H2=0,075 mol
cần 10 quả bóng =>0,075.10=0,75 mol
=>mAl=0,5.27=13,5g
m HCl=1,5.36,5=54,75g
=>m dd=75g
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\
pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1125 0,15 0,075
\(m_{Al}=0,1125.27=3,0375\left(g\right)\\
m_{HCl}=\dfrac{\left(0,15.36,5\right).100}{7,3}=75\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{16.25}{162.5}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{t^0}FeCl_3\)
\(......0.15......0.1\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(0.06...............0.48........................................0.15\)
\(m_{KMnO_4}=0.06\cdot158=9.48\left(g\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.48}{1}=0.48\left(l\right)=480\left(ml\right)\)
\(2Fe+ 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{FeCl_3} = \dfrac{3}{2}.\dfrac{16,25}{162,5} = 0,15(mol)\\ 2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O\\ n_{KMnO_4} = \dfrac{2}{5}n_{Cl_2} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,06.158 = 9,48(gam)\\ n_{HCl} = \dfrac{16}{4}n_{Cl_2} = 0,48(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,48}{1} = 0,48(lít) = 480(ml)\)
Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?
Phương trình hóa học của phản ứng:
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
Theo pt:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Theo pt:
mKMnO4 cần = 0,06. 158 = 9,48g
nCH4 = 11.2/22.4 = 0.5 Mol
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
0.5____1
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
2_____________________________1
mKMnO4 = 2 *158 = 316 (g)
Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25 g FeCl3
2Fe+ 3Cl2=(t0) 2FeCl3
nFeCl3=16,25/162,5=0,1 mol => nCl2=3/2nFeCl3=3/2.0,1=0,15 mol
2KMnO4+ 16HCl=2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O
nKMnO4=2/5.nCl2=2/5. 0,15=0,06 mol --> mKMnO4=0.06. 158=9,48 g
nHCl=16/5. nCl2=16/5. 0,15=0,48 mol
--> VddHCl=0,48/ 1=0,48 lit= 480 ml
Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch HCl và axit H2SO4.
a) Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;
b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc)?
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Theo phương trình (3) mFe cần dùng: 56.0,1 = 5,6g.
Theo phương trình (4) mZn cần dùng: 65.0,1 = 6,5g.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a. Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro;
b. Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để diều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
a. Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Số mol khí hiđro là: n = 0,1 (mol)
Khối lượng kẽm cần dùng là: m = 0,1x65 = 6,5 (g)
Khối lượng sắt cần dùng là: m = 0,1x56 = 5,6 (g).
a) Các PTHH biểu diễn phản ứng điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm dựa vào các hóa chất : HCl, H2SO4 loãng, Zn và Fe là:
(1) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
(2) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
(3) Zn + H2SO4 (loãng) -> ZnSO4 + H2\(\uparrow\)
(4) Fe + H2SO4 (loãng) -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Zn\left(1\right)}=n_{Fe\left(2\right)}=n_{Zn\left(3\right)}=n_{Fe\left(4\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
- Khối lượng kẽm cần dùng : \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
- Khối lượng sắt cần dùng: \(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
a. Phương trình hóa học có thể điều chế hiđro.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 ↑
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
b. Số mol khí hiđro là: n = = 0,1 (mol)
Khối lượng kẽm cần dùng là: m = 0,1x65 = 6,5 (g)
Khối lượng sắt cần dùng là: m = 0,1x56 = 5,6 (g).
cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu mililít dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt , tạo nên 16,25 g FeCl3
2KMnO4 + 16HCl ---> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2Fe + 3Cl2 ---> 2FeCl3
Để điều chế đủ khí Clo thì số mol Cl2 = 3/2 số mol FeCl3 = 1,5.16,25/162,5 = 0,15 mol.
Số mol KMnO4 = 2/5 số mol Cl2 = 0,06 mol; m(KMnO4) = 0,06.158 = 9,48 g
V(HCl) = 0,48/1 = 480 ml.
KMnO4 + 16HCl ---> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2Fe + 3Cl2 ---> 2FeCl3
Để điều chế đủ khí Clo thì số mol Cl2 = 3/2 số mol FeCl3 = 1,5.16,25/162,5 = 0,15 mol.
Số mol KMnO4 = 2/5 số mol Cl2 = 0,06 mol; m(KMnO4) = 0,06.158 = 9,48 g
V(HCl) = 0,48/1 = 480 ml.