viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các hợp chất trong oix:khí metan(CH2),rượu etylic(CH2H6O);đường saccarozơ (C12H22O11)
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá các chất sau: Rượu etylic C 2 H 5 O H
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hidro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các sản phẩm.
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\) ( Cacbon dioxit)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)( Diphotpho pentaoxit)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}H_2O\) ( Nước hay dihidro monooxit)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\) ( Nhôm oxit)
C + O2 --to--> CO2 (Khí cacbonic)
4P + 5O2 --tO--> 2P2O5 (đi photpho pentaoxit)
H + O2 --to--> H2O (Nước)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3 (Nhôm oxit)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.
C + O2 CO2. Cacbon đioxit.
4P + 5O2 2P2O5. Điphotpho pentaoxit.
2H2 + O2 2H2O. Nước.
4Al + 3O2 2Al2O3. Nhôm oxit.
Viết các phương trình hóa học mỗi trường hợp sau:
a) Rượu etylic tác dụng với natri.
b) Đốt cháy rượu etylic trong không khí.
c) Etilen tác dụng với nước có H 2 S O 4
viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong Oxi của các chất: C, P, H2, Al, Mg, C2H2. gọi tên sản phẩm.
PTHH | Tên gọi sản phẩm |
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) | cacbon đioxit |
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) | điphotpho pentaoxit |
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) | nước |
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) | nhôm oxit |
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) | magie oxit |
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\) | cacbon đioxit và nước |
Bài 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.
Bài 8: Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Bài 8:
\(V_{O_2}=20.100=2000\left(ml\right)=2\left(l\right)\\ a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{5}{56}.90\%=\dfrac{9}{112}\left(mol\right)\\ n_{KMnO_4\left(dùng\right)}=\dfrac{9}{112}.2=\dfrac{9}{56}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{9}{56}.158=\dfrac{711}{28}\left(g\right)\\ b,2KClO_3\rightarrow\left(t^o,xt\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{56}.\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{42}\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=122,5.\dfrac{1}{42}=\dfrac{35}{12}\left(g\right)\)
Bài 1:
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
Tên sản phẩm: Cacbon dioxit/ Khí cacbonic
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Tên sản phẩm: Điphotpho pentaoxit
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
Tên sản phẩm: Nước
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
Tên sản phẩm: Nhôm oxit
Dạng 1: Viết phương trình hóa học
Bài 1: Viết PTPƯ cháy của các chất sau trong oxi: H2; Mg; Cu; S; Al; C và P.
Bài 2: Khi đốt khí metan (CH4); khí axetilen (C2H2), rượu etylic (C2H6O) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên.
Bài 1
H2+ 1/2O2 --> H2O
Mg + 1/2O2 --> MgO
Cu+ 1/2O2-->CuO
S+O2 -->SO2
4Al+ 3O2-->2Al2O3
C+ O2--> CO2
2P+5/2O2--> P2O5
Bài 2
CH4+2O2->CO2+2H2O
2C2H2+5O2->4CO2+2H2O
C2H6O+3O2->2CO2+3H2O
Từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: axit axetic, polietilen, etyl axetat, rượu etylic và cao su buna.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:
a) Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic.
b) Khí metan, etilen, cacbon đioxit.
a)
-Dùng quỳ tím để nhận biết ra axit axetic.
-Hai chất lỏng còn lại cho vào ống nghiệm đựng nước, chất nào tan hoàn toàn tạo thành hỗn hợp đồng chất là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên, hỗn hợp tách thành hai lớp riêng biệt là dầu ăn.
b)
lấy mẫu thử và đánh dấu
- cho dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2) vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào xuất hiên kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
+ mẫu thử nào khong hiện tượng -> CH4 và C2H4 (1)
- dẫn mẫu thử nhóm (1) qua dung dịch brom
+ mẫu thử nào làm mất màu dd -> C2H4
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
- còn lại là CH4
a) Cho các chất hoà vào nước:
- Tan hết: C2H5OH
Tan không hết: CH3COOH
- Không tan: dầu ăn
b)
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng: CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
- Không hiện tượng: C2H4. CH4 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2: C2H4
C2H2 + 2Br2 ---> C2H4Br2
- Không hiện tượng: CH4