cho nguyên tử khoiis H: 1; C:12; N:14;O:16;Na:23;P:31;S:32;Cl:35,5;Ca:40;Zn:65 tính thể tích của các chất ở đktc a) 0,05mol khí ozon (O3) B) 6,6g CO2 C) 10g SO3
Cho biết:
- Phân tử nitric acid có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
- Phân tử ozon có 3 nguyên tử oxi
- Phân tử calcium carbonate (đá vôi) có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- Phân tử hydrogen có 2 nguyên tử H
- Phân tử sodium chloride (muối ăn) có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl Hỏi:
a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
b) Tính phân tử khối (PTK) của các chất.
c) Phân tử của các chất đó nặng hơn phân tử hiđro bao nhiêu lần ?
d) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất. H = 1; N = 14; O = 16; Ca = 40; C = 12; Na = 23; Cl = 35,5.
Trả lời
a) Đơn chất : O3,H2
Hợp chất : CaCO3,HNO3,NaCl
b) \(M_{O_3}=16.3=48\left(DvC\right)\\ M_{H_2}=1.2=2\left(DvC\right)\\M_{CaCO_3}=40++12+16.3=100\left(DvC\right)\\ M_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(DvC\right)\\ M_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(DvC\right) \)
c) \(\dfrac{M_{O_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{48}{2}=24\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{H_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{2}{2}=1\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{CaCO_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{100}{2}=50\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{HNO_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{63}{2}=31,5\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{NaCl}}{M_{H_2}}=\dfrac{58,5}{2}=29,25\left(lần\right)\)
Axit nitric có công thức hóa học HNO3 cho biết ? (cho biết : H=1;N=14;O=16)
a: có phân tử khối bằng 216 đvC
b: có 1 nguyên tử H , 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
c: có nguyên tử H , O tạo nên phân tử HNO3
d. tất cả đều đúng
b: có 1 nguyên tử H , 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
. Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. (Cho O =16,C=12 ; H =1)
a/ Tính phân tử khối của hợp chất.
b/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c/ Lập công thức hóa học của hợp chất.
\(a,PTK_{HC}=NTK_{O}=16(đvC)\\ b,PTK_{HC}=NTK_{X}+4NTK_{H}=16(đvC)\\ \Rightarrow NTK_{X}=16-4=12(đvC)\\ \text {Vậy x là Cacbon (C)}\\ c,CTHH_{HC}:CH_4\)
Câu 3:Cho các chất sau:
-Nhôm oxit có phân tử gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O
-Khí hiđro có phân tử gồm 2 nguyên tử H
-Axít sunfuric có phân tử gồm2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, và 4 nguyên tử O
Hỏi : a.Chất nào là đơn chất? .Chất nào là hợp chất?
b.Tính phân tử khối của các chất trên.
a. Đơn chất là : khí hiđrô
Hợp chất là : nhôm ôxit và axit sunfuric
b. Tính phân tử khối của các chất trên :
Phân tử khối của nhôm axit là : (27. 2)+(16 . 3) = 102 PTK
Phân tử khối của khí hiđrô là : 1 . 2 = 2 PTK
Phân tử khối của axit sunfuric là : (1 . 2) + 32 +(16 . 4) = 98 PTK
cho khối lượng mol của nguyên tử H là 1,008g,biết 1 mol H có 6,023.10^23 hạt vi mô.Tính khối lượng của 1 nguyên tử H
\(m_{1H}=\dfrac{1,008}{6,023.10^{23}}\approx1,6735846.10^{-24}\left(g\right)\)
Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử A (A là 1 nguyên tử bất kì) 4 nguyên tử Hydrogen và nặng bằng nguyên tử Oxygen. Tìm khối lượng nguyên tử A, cho biết tên và kí hiệu của A(cho H=1;C=12;N=14;O=16;Mg=24;S=23)
Phân tử có CTHH dạng AH4.
Có: M = MA + 1.4 = MO
⇒ MA + 4 = 16 ⇒ MA = 12 (g/mol)
→ A là carbon. KH: C
Phân tử nước gồm 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi tinh phân tử khối của nước. cho biết H = 1; O =16.
Cho chất X gồm 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O. Viết CTHH của X và công thức đó cho ta biết điều gì?
H2CO3
- Cấu tạo bởi 3 NTHH: C, H, O
- Thành phần: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
- \(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O=40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\)
Phân tử của hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. Biết phân tử của hợp chất A nặng gấp 50,5 lần phân tử khí Hiđro(H2). X là nguyên tố? ( Cho: O=16, N = 14, H=1 )
Gọi CTHH là XNO3
M XNO3 = 50,5 M H2 = 50,5. 2 =101 đvc
<=> M X + 14+16.3=101 đvc
<=> M X = 39 đvc
<=> X là kali (K)
Phân tử A =50,5 .2 =101 dVc
=> X + 14+16.3=101 đvc
=> X = 39 đvc
Vậy nguyên tử X là kali