đốt cháy 4,8 gam magie trong khí oxi thì đc bao nhiêu gam magie oxit
Đốt cháy 2,4 gam magie trong 1,6 gam oxi thu được bao nhiêu gam Magie oxit. Biết Magie + oxi → Magie oxit
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,1}{2}=\dfrac{0,05}{1}\) => Phản ứng vừa đủ
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______0,1--------------->0,1
=> mMgO = 0,1.40 = 4 (g)
đốt cháy hết 4,8 g kim loại magie trong không khí thu được 8 gam magie oxit (MgO).Biết rằng,magie cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi (O2) trong không khí
*Chắc đề là: "tính thể tích oxi đã phản ứng"
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=8-4,8=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Đốt cháy 4,8 gam magie trong bình chứa 2,24 lít oxi(đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Magie hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?Đốt cháy 4,8 gam magie trong bình chứa 2,24 lít oxi(đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Magie hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
a. \(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^0}2MgO\)
-Theo PTHH: 2 1 2 (mol)
-Theo đề bài: 0,2 0,1 (mol)
-So sánh tỉ lệ số mol đề bài với số mol phương trình của Mg và O2 có:
\(\dfrac{0,2}{2}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\Rightarrow\) Mg và O2 phản ứng hết.
b. -Chất tạo thành: Magie oxit.
\(n_{MgO}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\) (mol)
\(\Rightarrow m_{MgO}=n.M=0,2.40=8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,76 gam magie trong bình đựng khí oxi. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam magie oxit. Giá trị của m làvĐốt cháy hoàn toàn 5,76 gam magie trong bình đựng khí oxi. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam magie oxit. Giá trị của m là??
Cíu bé đyyyyyyyyyyyyy
nMg = 5,76/24 = 0,24 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
nMgO = 0,24 (mol)
mMgO = 0,24 . 40 = 9,6 (g)
nMg = 5,76 : 24 = 0,24 ( mol )
pthh : 2Mg+ O2 -t--> 2MgO
0,24->0,12-->0,24 (mol)
=> m = mMgO = 0,24 . 40 = 9,6 (g)
Đốt cháy hết 42 gam kim loại magie trong k khí thu đc 50 gam hợp chất magie oxit ( MgO ) biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi trong k khí a) viết biểu thức khối lượng của phản ứng hóa hc b) tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ( giúp mình với mình sắp nộp rùi )
Áp dụng định luật BTKL:
\(a,m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ b,m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=50-42=8\left(g\right)\)
âu 1: Đốt cháy Magie trong không khí, Magie tác dụng với oxi tạo Magie oxit. Hãy:
a, Lập PTHH của phản ứng.s 48
b, Biết 48g Magie và 32g khí oxi tham gia phản ứng. Tính khối lượng Magie tạo thành.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5)
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b, Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
c, Tính khối lượng của oxit tạo thành theo 2 cách
Tham khảo ( tự lèm)
Câu 1:
a) PTHH:2Mg+O2to→2MgOPTHH:2Mg+O2to→2MgO
b)
nMg=mMgMMg=4824=2(mol)nMg=mMgMMg=4824=2(mol)
nO2=mO2MO2=3232=1(mol)nO2=mO2MO2=3232=1(mol)
Lập tỉ lệ: 22=1122=11
=> PỨ hết
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg+mO2=mMgOmMg+mO2=mMgO
48+32=mMgO48+32=mMgO
mMgO=80(g)mMgO=80(g)
Bài 2:
a) PTHH:4P+5O2to→2P2O5PTHH:4P+5O2to→2P2O5
b)
nP=mPMP=6,231=0,2(mol)nP=mPMP=6,231=0,2(mol)
Theo PTHH, ta có:
nO2=54nP=54.0,2=0,25(mol)nO2=54nP=54.0,2=0,25(mol)
VO2=nO2.22,4=0,25.22,4=5,6(l)VO2=nO2.22,4=0,25.22,4=5,6(l)
Vkk=VO2.5=5,6.5=28(l)Vkk=VO2.5=5,6.5=28(l)
c)
Cách 1:
mO2=nO2.MO2=0,25.32=8(g)mO2=nO2.MO2=0,25.32=8(g)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mP+mO2=mP2O5mP+mO2=mP2O5
6,2+8=mP2O56,2+8=mP2O5
mP2O5=14,2(g)mP2O5=14,2(g)
Cách 2:
Theo PTHH, ta có:
nP2O5=24nP=12nP=12.0,2=0,1(mol)nP2O5=24nP=12nP=12.0,2=0,1(mol)
mP2O5=nP2O5.MP2O5=0,1.142=14,2(g)
Câu 1:
\(n_{Mg}=\dfrac{48}{24}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ LTL:\dfrac{2}{2}=1\Rightarrow pư.đủ\\ Theo.pt:n_{MgO}=n_{Mg}=2\left(mol\right)\\ m_{MgO}=2.40=80\left(g\right)\)
Câu 2:
\(a,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,Theo.pt:n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ V_{kk}=5,6.5=28\left(l\right)\)
c, Cách 1:
mO2 = 0,25 . 32 = 8 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mP + mO2 = mP2O5
=> mP2O5 = 6,2 + 8 = 14,2 (g)
Cách 2:
\(Theo.pt:n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn mảnh kim loại magie có khối lượng 3,6g trong bình đựng khí oxi thu đc magie oxit MgO
a) tính khối lượng MgO sinh ra sau phản ứng
b) tính thẻ tích khí oxi cần dùng ở đktc cho phản ứng trên
c) cần bao nhiêu gam kali clorat KClO3 để điều chế được lượng oxi trên
mMg = 3.6/24 = 0.15 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
0.15__0.075____0.15
mMgO= 0.15*40 = 6 (g)
VO2 = 0.075*22.4 = 1.68 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.05_______________0.075
mKClO3 = 0.05*122.5 = 6.125 (g)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
a+b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\\m_{MgO}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,05\cdot122,5=6,125\left(g\right)\)
Người ta đốt cháy 4,8 gam kim loại magie trong không khí (chứa oxi), sau phản ứng thu được chất rắn màu trắng là magie oxit MgO.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng và thể tích khí oxi đã phản ứng (đktc).
c/ Tính khối lượng sản phẩm thu được (2 cách).
a, 2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
b, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\)
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2g\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
c, Cách 1:
\(Theo.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,8+3,2=8g\)
Cách 2:
\(n_{MgO}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8g\)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng