âu 1: Đốt cháy Magie trong không khí, Magie tác dụng với oxi tạo Magie oxit. Hãy:
a, Lập PTHH của phản ứng.s 48
b, Biết 48g Magie và 32g khí oxi tham gia phản ứng. Tính khối lượng Magie tạo thành.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5)
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b, Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
c, Tính khối lượng của oxit tạo thành theo 2 cách
Tham khảo ( tự lèm)
Câu 1:
a) PTHH:2Mg+O2to→2MgOPTHH:2Mg+O2to→2MgO
b)
nMg=mMgMMg=4824=2(mol)nMg=mMgMMg=4824=2(mol)
nO2=mO2MO2=3232=1(mol)nO2=mO2MO2=3232=1(mol)
Lập tỉ lệ: 22=1122=11
=> PỨ hết
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg+mO2=mMgOmMg+mO2=mMgO
48+32=mMgO48+32=mMgO
mMgO=80(g)mMgO=80(g)
Bài 2:
a) PTHH:4P+5O2to→2P2O5PTHH:4P+5O2to→2P2O5
b)
nP=mPMP=6,231=0,2(mol)nP=mPMP=6,231=0,2(mol)
Theo PTHH, ta có:
nO2=54nP=54.0,2=0,25(mol)nO2=54nP=54.0,2=0,25(mol)
VO2=nO2.22,4=0,25.22,4=5,6(l)VO2=nO2.22,4=0,25.22,4=5,6(l)
Vkk=VO2.5=5,6.5=28(l)Vkk=VO2.5=5,6.5=28(l)
c)
Cách 1:
mO2=nO2.MO2=0,25.32=8(g)mO2=nO2.MO2=0,25.32=8(g)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mP+mO2=mP2O5mP+mO2=mP2O5
6,2+8=mP2O56,2+8=mP2O5
mP2O5=14,2(g)mP2O5=14,2(g)
Cách 2:
Theo PTHH, ta có:
nP2O5=24nP=12nP=12.0,2=0,1(mol)nP2O5=24nP=12nP=12.0,2=0,1(mol)
mP2O5=nP2O5.MP2O5=0,1.142=14,2(g)
Câu 1:
\(n_{Mg}=\dfrac{48}{24}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ LTL:\dfrac{2}{2}=1\Rightarrow pư.đủ\\ Theo.pt:n_{MgO}=n_{Mg}=2\left(mol\right)\\ m_{MgO}=2.40=80\left(g\right)\)
Câu 2:
\(a,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,Theo.pt:n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ V_{kk}=5,6.5=28\left(l\right)\)
c, Cách 1:
mO2 = 0,25 . 32 = 8 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mP + mO2 = mP2O5
=> mP2O5 = 6,2 + 8 = 14,2 (g)
Cách 2:
\(Theo.pt:n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)