Nơi động vật ra đời đầu tiên là:
A. Vùng nhiệt đới châu Phi
B. Biển và đại dương
C. Ao, hồ, sông, ngòi
D. Cả A, B, C
Nơi động vật ra đời đầu tiên là:
A. Vùng nhiệt đới châu Phi
B. Biển và đại dương
C. Ao, hồ, sông, ngòi
D. Cả A, B, C
1. Nơi động vật ra đời đầu tiên là:
A. Vùng nhiệt đới châu Phi
B. Biển và đại dương
C, Ao, hồ, sông, ngòi
D. Cả A, B, C
Câu 1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Vì các quốc gia cổ đại như Ai Cập được hình thành ven sông Nin, Lưỡng Hà được hình thành giữa 2 sông là Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ, Hi Lạp và Rô-ma được hình thành ở ven biển Địa Trung Hải,..
Đặc điểm, nguyên nhân các sự vận động của nước biển và đại dương. Sự khác biệt của nước biển vùng nhiệt đới và vùng ôn đới
1 . Đặc điểm và nguyên nhân của các sự vận động của nước biển và đại dương:
Sự vận động của nước biển và đại dương được tạo ra bởi sức ép của gió, sự chênh lệch nhiệt độ, sự chênh lệch mật độ của nước và sự tác động của lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Các sự vận động này có thể làm cho nước biển và đại dương chuyển động theo các hướng khác nhau, tạo ra các hiện tượng như sóng, triều, dòng chảy, xoáy nước, vùng nước ấm, vùng nước lạnh, v.v…
2 . Sự khác biệt của nước biển vùng nhiệt đới và vùng ôn đới:
Nước biển vùng nhiệt đới có nhiệt độ cao, độ mặn thấp và có tính axit cao hơn so với nước biển vùng ôn đới.
Vì nhiệt độ cao hơn, nước biển vùng nhiệt đới có sự phân bố oxy hóa hữu cơ và vi sinh vật phong phú hơn so với nước biển vùng ôn đới.
Nước biển vùng ôn đới có độ mặn cao hơn, nhiệt độ thấp hơn và có tính kiềm cao hơn so với nước biển vùng nhiệt đới.
Vì nhiệt độ thấp hơn, nước biển vùng ôn đới có sự phân bố oxy hóa hữu cơ và vi sinh vật ít hơn so với nước biển vùng nhiệt đới.
Câu 35: Khu vực có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Phi là?
A. Nam Phi
B. Bắc Phi
C. Trung Phi
D. Trung Phi và Nam phi
Câu 36: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ ?
A. Cri-xtốp Cô- lôm- bô.
B. Ma- gien- lăng.
C. David.
D. Michel Owen.
Câu 37: Nơi hẹp nhất của châu Mĩ “eo đất Pa-na-ma” rộng khoảng bao nhiêu km?
A. 40 km.
B. 50 km.
C. 60 km.
D. 70 km.
Câu 38: Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa khi nào?
A. Sớm.
B. Rất sớm.
C. Muộn.
D. Rất muộn.
Câu 39: Ở Trung và Nam Mĩ, rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở khu vực nào?
A. Sơn nguyên Pa-ta-gô-ni.
B. Quần đảo Ăng - ti.
C. Đồng bằng A-ma-dôn.
D. Phía đông eo đất Trung Mĩ.
Câu 40: Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức?
A. Cao (> 1,7%).
B. Trung bình (1% - 1,7%).
C. Thấp (0 - 1%).
D. Rất thấp (<0%)
Câu 35: Khu vực có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Phi là?
A. Nam Phi
B. Bắc Phi
C. Trung Phi
D. Trung Phi và Nam phi
Câu 36: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ ?
A. Cri-xtốp Cô- lôm- bô.
B. Ma- gien- lăng.
C. David.
D. Michel Owen.
Câu 37: Nơi hẹp nhất của châu Mĩ “eo đất Pa-na-ma” rộng khoảng bao nhiêu km?
A. 40 km.
B. 50 km.
C. 60 km.
D. 70 km.
Câu 38: Mê-hi-cô là nước tiến hành công nghiệp hóa khi nào?
A. Sớm.
B. Rất sớm.
C. Muộn.
D. Rất muộn.
Câu 39: Ở Trung và Nam Mĩ, rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở khu vực nào?
A. Sơn nguyên Pa-ta-gô-ni.
B. Quần đảo Ăng - ti.
C. Đồng bằng A-ma-dôn.
D. Phía đông eo đất Trung Mĩ.
Câu 40: Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức?
A. Cao (> 1,7%).
B. Trung bình (1% - 1,7%).
C. Thấp (0 - 1%).
D. Rất thấp (<0%)
Câu 1: Động vật đa dạng và phong phú nhất ở ?
A. Vùng nhiệt đới B. Vùng ôn đới C. Vùng Nam cực D. Vùng Bắc cực
Câu 2: Môi trường sống của động vật bao gồm ?
A. Dưới nước và trên cạn B. Trên không C. Trong đất D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Đặc điểm cấu tạo nào chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật:
A. Màng tế bào. B. Thành tế bào xenlulozơ.
C. Chất tế bào D. Nhân
Câu 4: Động vật không có ?
A. Hệ thần kinh B. Giác quan C. Diệp lục D. Tế bào
Câu 5: Sinh học 7 giúp ta tìm hiểu về mấy ngành động vật?
A. 2 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 6: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí B. Trong đất khô C. Trong cơ thể người D. Trong nước
Câu 7: Vị trí của điểm mắt trùng roi là:
A. Trên các hạt dự trữ B. Gần gốc roi
C. Trong nhân D. Trên các hạt diệp lục
Câu 1: Động vật đa dạng và phong phú nhất ở ?
A. Vùng nhiệt đới B. Vùng ôn đới C. Vùng Nam cực D. Vùng Bắc cực
Câu 2: Môi trường sống của động vật bao gồm ?
A. Dưới nước và trên cạn B. Trên không C. Trong đất D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Đặc điểm cấu tạo nào chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật:
A. Màng tế bào. B. Thành tế bào xenlulozơ.
C. Chất tế bào D. Nhân
Câu 4: Động vật không có ?
A. Hệ thần kinh B. Giác quan C. Diệp lục D. Tế bào
Câu 5: Sinh học 7 giúp ta tìm hiểu về mấy ngành động vật?
A. 2 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 6: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí B. Trong đất khô C. Trong cơ thể người D. Trong nước
Câu 7: Vị trí của điểm mắt trùng roi là:
A. Trên các hạt dự trữ B. Gần gốc roi
C. Trong nhân D. Trên các hạt diệp lục
Câu 21. Các nguồn nước của đới ôn hòa bị ô nhiễm gồm
A. nước biển, nước sông, nước ao. B. nước sông, nước ngầm.
C. nước biển, nước sông, hồ và nước ngầm. D. nước sông, nước hồ, nước ao.
GIÚP MIK VỚI NHÉ
A, B, C, D GIÚP MIK VỚI NHÁ
Câu 38: Đồng cỏ cao nhiệt đới có ở đâu?
A. Những nơi mưa nhiều.
B. Những nơi mưa ít.
C. Những nơi có mùa mưa, mùa khô
D. Vùng các cửa sông, ven biển.
đề cương Địa 6 năm 2019-2020
Câu 1:
a. Trình bày các khái niệm: Sông, hệ thống sông, chi lưu, phụ lưu.
b. Hồ là gì? Trình bày các cách phân loại hồ?
Câu 2:
a. Trình bày độ muối của nước biển và đại dương.
b. Trình bày các vận động của nước biển và đại dương. Nêu các tác hại của sóng thần?
c. Tại sao ở các vùng ven biển có dòng biển lạnh đi qua lại có lượng mưa ít? Ngược lại, các nơi có dòng biển nóng đi qua có lượng mưa nhiều?
Câu 3:
Phân tích bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương.
Please help
Câu 1 : a) Sông là một dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa .
- Dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau, tạo thành một hệ thống sông .
b) Hồ là các khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền .
- Các cách để phân loại hồ là : Theo tính chất của nước thì có 2 loại hồ : Hồ nước ngọt và hồ nước mặn .
Theo nguồn gốc hình thành : Hồ vết tích của sông, hồ nhân tạo và hồ trên miệng núi lủa .
Câu 2 : a) Nước biển và các đại dương có độ muois trung bình là 35 %o, độ muối đó là do nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra ngoài .
b) Nước biển và đại dương có 3 sự vận động đó là : sóng, thủy triều, dòng biển.
- Sóng thần được coi là một thiên tai hiểm hóc lớn bởi vì nó có sức tàn phá rất mạnh nuốt chửng mọi tứ và cuốn trôi trăm nghìn mạng người.
+ Hậu quả để lại là vô cùng nặng nề và khó khắc phục vì vậy ta cần có những biện pháp để phòng chống tác hại do sóng thần gây ra
* Sóng thần gây ra hậu quả vô cùng to lớn : Kèm theo động đất và những yếu tố khác phá hủy các công trình kiến trúc, phá hủy nhà cửa, ruộng vườn, các nhà máy xí nghiệp => Gây ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước .
c) Nơi có dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít là bởi vì không khí trên dòng biển có thời tiết lạnh, ở đây đã diễn ra hiện tượng nghịch nhiệt => chúng khiến cho hơi nước không bốc lên được và khó tạo ra mưa.
- Nơi có dòng biển nóng đi qua thì mưa nhiều bởi vì không khí nóng trên dòng biển có nhiều hơi nước chúng bốc lên và ngưng tụ thành mây mưa => khi thổi vào đất liền gây ra mưa nhiều.