Một đoạn ADN dài 4080 A0 sẽ có số chu kì xoắn là:
A. 60 chu kì . B. 80 chu kì . C.120 chu kì . D. 240 chu kì
Một phân tử có 20 chu kì xoắn thì chiều dài của ADN này là:
A. 380 A0 B. 480 A0 C. 340 A0 D. 680 A0 |
Một đoạn phân tử ADN có 60 chu kì xoắn. Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là
A. 6000 nuclêôtit
B. 600 nuclêôtit
C. 1200 nuclêotit
D. 1200 cặp nuclêổtit
Đáp án C
Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là: 60 x 10 x 2 = 1200 nucleotit
: Một đoạn phân tử ADN có 150 chu kì xoắn, chiều dài đoạn phân tử ADN là
\(C=\dfrac{L}{34}\)\(\rightarrow L=C.34=150.34=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
Số nucleotit có trong 1 chu kì xoắn của ADN là:
A.10
B3,4
C.34
D.20
1 phân tử ADN có chiều dài 4080 ăngstrong. Có tích của A với G bằng 4% . Xác định A) số nu mỗi loại B) số liên kết hidro C) số chu kì xoắn
Một phân tử ADN có 120 chu kì xoắn, có A+T=60% số nu của gen. Xác định số nu từng loại của ADN Giúp mk với ạ 🙏🏻
N = 120 . 20 = 2400 nu
A + T = 60% => A=T = 30%
G= X = 50% - 30% = 20%
A=T = 2400 x 30% = 720 nu
G=X= 2400 x 20% = 480 nu
N = 120 . 20 = 2400 nu
A + T = 60% ⇒ A=T = 30%
G= X = 50% - 30% = 20%
A=T = 2400 x 30% = 720 nu
G=X= 2400 x 20% = 480 nu
ae xem op ko
cs ace ,chó đỏ,akainu
một gen có 80 chu kì xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là:
a. 1000
b.1400
c.1600
d.2100
Câu 1. X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3. Vị trí của X trong BTH là:
A. Chu kì 3, nhóm VA B. Chu kì 3, nhóm IIIA C. Chu kì 3, nhóm VB D. Chu kì 3, nhóm IIIB
Giải thích
Câu 1. X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3. Vị trí của X trong BTH là:
A. Chu kì 3, nhóm VA B. Chu kì 3, nhóm IIIA C. Chu kì 3, nhóm VB D. Chu kì 3, nhóm IIIB
STT chu kì = số lớp e
STT nhóm = số e hóa trị
nhóm A gồm các nguyên tố: s và p
. Ion A-- có cấu hình e : 1s22s22p6 Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 2, nhóm VIIA C. Chu kì 2, nhóm VIB D. Chu kì 3, nhóm VIIA
Cấu hình của A: 1s22s22p5
Có 7e lớp ngoài cùng => A thuộc nhóm VIIA
Có 2 lớp e => A thuộc chu kì 2
=> B