giải phương trình hóa học:
Đồng (II) ô xít clo hidro ---> đồng (II) clo rua + nước
1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
a. Sắt + oxi à sắt III oxit
b. Lưu huỳnh + oxi à lưu huỳnh đi oxit
c. Nhôm + đồng II clo rua à nhôm clo rua + đồng
d. Sắt + axit sunfuric à sắt II sunfat + khí hiđrô
e. Canxi oxit + nước à canxi hiđrôxit
f. Kali + nước à kali hiđrôxit + khí hiđrô.
2. Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a. Fe2O3
b. SO3
c. Fe2 (SO4)3
3.Các chất sau thuộc loại hợp chất nào :
CO2, CuO, Fe2O3, SO3,Fe2 (SO4)3,H3PO4, KOH, NaCl,
BaSO4, Al(OH)3.
cho 0,56 gam sắt tác dụng với axit clo hiđric phản ứng xảy ra hoàn toàn
A) viết phương trình hóa học
B) tính số gam sắt II clo rua thu được sau phản ứng
C) tính thể tich khí hiđro thoát ra ở ĐKTC
a) Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
b) nFe = 0,56 : 56 = 0,01 mol
Theo pt: nFeCl2 = nFe = 0,01 mol
=> mFeCl2 = 0,01.127 = 1,27g
c) Theo pt : nH2 = nFe = 0,01 mol
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clo rua CuCl2
Canxi cácbonat + axit clo hidric - canxi clo rua + cac bon (IV) oxit + nước
Kali hidro xit + axit sumfuric -
Kali sumfat + nước
CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2+H2O
2KOH+H2SO4->K2SO4+2H2O
K2SO4+H2O-/>
II-Tự luận
Viết các phương trình hóa học xảy ra trong trường hợp sau: Sắt tác dụng với clo
Câu 1: Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: a) Đưa muỗng sắt (Iron) đựng natri (sodium) nóng chảy vào lọ đựng khí clo (chlorine). b) Cho một dây kẽm (zinc) vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng (II) sunfat (copper (II) sulfate). Câu 2: Cho 2,7 gam Al phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc). Tính V
Câu 1 :
a) Xuất hiện tinh thể màu trắng NaCl
\(2Na+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2NaCl\)
b) Kẽm tan dần, dung dịch màu xanh lam nhạt dần xuất hiện chất rắn màu đỏ ( Cu )
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Câu 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.1...........................................0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
cho 48 gam magie tác dụng hết dung dịch hidro clo.
a, lập phương trình hóa học của phản ứng.
b, tính khối lượng hidro clo đã tham gia phản ứng.
hidro clo là dung dịch gì bạn?
Nếu là HCl thì là axit clohiđric chứ
bạn giúp mik với trả lời bài này giùm mik
a) \(Mg\)\(+\)\(2HCl\)\(->\)\(MgCl_2\)\(+\)\(H_2\)
\(1\) \(:\) \(2\) \(:\) \(1\) \(:\) \(1\)
b) Số mol Mg là
\(n_{Mg}=\frac{48}{24}=2\)
Theo PTHH, ta có:
\(n_{Mg}:n_{HCl}=1:2\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.2=4\)
\(\Rightarrow m_{HCL}=n_{HCl}.M_{HCl}=4.36,5=146\left(g\right)\)
có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được ko : a) khí hidro sunfua H2S và khí lưu huỳnh dioxit SO2 ; b) khí oxi O2 và khí clo Cl2 ; c) khí hidro iotua HI và khí clo Cl2 . Giải thích bằng phương trình hóa học của các phản ứng .
h2s+so2>s+h20
hi+cl2>i2+hcl
o2+cl2> không phản ứng
Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:
Cl2 + H2O ⇄ HClO + HCl
Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng:
2HClO ⇄ 2HCl + O2.
Giải thích tại sao nước clo (dung dịch clo trong nước) không bảo quản được lâu.
Nước clo không bảo quản được lâu vì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận, clo tác dụng từ từ với nước đến hết.