đốt hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần khí oxi. hãy viết PTHH
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 12 (1)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
a ---> a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
b ---> b ---> b
44a + 64b = 28 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
nO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6(g) khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng
a, PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow12x+32y=5,6\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=n_C+n_S=x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\\m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{2,4}{5,6}.100\%\approx42,9\%\\\%m_S\approx57,1\%\end{matrix}\right.\)
d, Phần này đề yêu cầu tính theo khối lượng mol hả bạn?
Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,2(g) khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng
Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 7,68 g hỗn hợp rắn A gồm Cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi thu được 9,856 lít hỗn hợp khí gồm lưu huỳnh đioxit và Cacbon oxit .tính phần trăm khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp A
Gọi số mol C, S là a, b
=> 12a + 32b = 7,68
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____a--------------->a
S + O2 --to--> SO2
b--------------->b
=> a + b = \(\dfrac{9,856}{22,4}=0,44\)
=> a = 0,32; b = 0,12
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,32.12}{7,68}.100\%=50\%\\\%S=\dfrac{0,12.32}{7,68}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b. Tính kl củ amo64i chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d. Tính thành % theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí htu đc sau phản ứng
\(a)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\\)
\(b)\ n_C = a(mol) ; n_{S} = b(mol)\\ \Rightarrow 12a + 32b = 5,6 ; n_{O_2} = a + b = \dfrac{9,6}{32} = 0,3\\ \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ m_C = 0,2.12 = 2,4(gam) ; m_S = 0,1.32 = 3,2(gam)\\ c)\\ \Rightarrow \%m_C = \dfrac{0,2.12}{5,6}.100\% = 42,96\%\\ \%m_S = \dfrac{0,1.32}{5,6}.100\% = 57,14\%\)
\(d)\ n_{CO_2} = n_C = 0,2(mol)\\ n_{SO_2} = n_S = 0,1(mol)\\ \Rightarrow \%V_{CO_2} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,1}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{SO_2} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%\)
Đốt 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 4,8 gam khí oxi. a)Viết PTHH các phản ứng xảy ra. b)Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
\(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)
x___x_________
\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)
y__y___________
\(n_{O2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi x,y lần lượt là nC và nS, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=2,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_C=0,1.12=1,2\left(g\right)\)
\(m_S=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 15,2 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích không khí (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu lít ??
BTKL: \(m_{S+C}+m_{O_2}=m_{SO_2+CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=15,2-5,6=9,6g\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5\cdot6,72=33,6l\)
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
giúp mình với
A/ nO2=0,3 mol
C + O2-----> Co2
x mol x mol xmol
S+ O2------> SO2
y mol y mol y mol
Ta co x+y=0,3
12x+32y=5,6
=> x=0,2 y=0,1
B/mC=0,2.12=2,4g mS= 0,1.32=3,2g
C/ %mC=(2,4/5,6).100=42,8%
%mS=57,2%
D/ %Co2=(0,2/0,3).100=66,7%
%So2=33,3%
nO2=0,3mol
gọi x,y là số mol của C và S trong hh
PTHH: C+O2=>CO2
x->x------x>
S+O2=>SO2
y->y------>y
theo 2 pthh trên ta có hpt:
\(\begin{cases}12x+32y=5,6\\x+y=0,3\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}\)
=> mC=0,2.12=2,4g
=> mS=5,6-2,4=3,2g
%mC=2,4/5,6.100=41,89%
=>%mO=100-41,89=58,11%
m khí thu được =mCO2+SO2=0,2.44+0,1.64=15,2g
=> %mCO2=0,2.44/15,2.100=57,89%
=>%mSO2=100-57,89=42,11%