Cho mạch điện như hình, trong đó U = 12V, R1 = 1,5 ôm. Biết hiệu
điện thế hai đầu R1 là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 2 phút ?
Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 12 V , R 1 = 24 Ω , R 3 = 3 , 8 Ω , R A = 0 , 2 Ω . Ampe kế chỉ 1A. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R 1 trong thời gian 5 phút.
A. 24J
B. 7200J
C. 800J
D. 40 3 J
Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=9V. Cho R 1 = 1 , 5 Ω , biết hiệu điện thế hai đầu R 2 là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R 2 trong 2 phút?R
A. 720 J
B. 1440 J
C. 2160 J
D. 24 J
Chọn đáp án B.
Vì
R 1 n t R 2 ⇒ U 1 = U - U 2 = 3 V ⇒ I 1 = I 2 = U 1 R 1 = 2 A
Điện trở R 2 là R 2 = R - R 1 = 9 2 - 1 , 5 = 3 Ω
Nhiệt lượng tỏa ra trên ,trong thời gian 2 phút (120 giây)là:
Q = I 2 2 R 2 t = 2 2 . 3 . 120 = 1440 J
Cho mạch điện như hình với U = 12V, R1 = 1, R3 = 3 . R3
Biết cường độ dòng điện qua R1 là 0,5 A. R1
a. Tìm R2 ?
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 4 phút ?
c. Tính công suất của đoạn mạch chứa R3 ?
\(U_1=R_1\cdot I_1=1\cdot0,5=0,5V\)
\(U_2=U_3=U_{23}=12-0,5=11,5V\)
\(I_{23}=I_1=0,5A\)
\(\Rightarrow R_{23}=\dfrac{U_{23}}{I_{23}}=\dfrac{11,5}{0,5}=23\Omega\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{R_{23}}=\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R_2=\)âm
Đề vô lí
MCD: \(R1nt\left(R2//R3\right)\)
a. \(I=I1=I2=0,5A\)
\(\rightarrow R=U:I=12:0,5=24\Omega\)
\(\rightarrow R23=R-R1=24-1=23\Omega\)
\(\dfrac{1}{R23}=\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}\Rightarrow\dfrac{1}{R2}=\dfrac{1}{R23}-\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{23}-\dfrac{1}{3}=\dfrac{-20}{69}\Rightarrow R=\dfrac{-69}{20}\Omega\)
Hình như đề sai số rồi thì phải?
Cho mạch điện như hình, trong đó U = 9V, R1 = 1,5 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu R2 = 6v. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ?
Đèn Đ ghi: 6V-6W, R1=3 ôm, Đ nt R1, Uab không đổi a/ tính điện trở của đèn và điện trở của mạch AB b/ Biết đèn sáng bình thường. Tính hiệu điện thế của R1 và nhiệt lượng tỏa ra trên mạch AB trong 5'
\(R_D=\dfrac{U_{dm}^2}{P_{dm}}=\dfrac{36}{6}=6\left(\Omega\right)\)
\(R_DntR_1\Rightarrow R_{td}=R_1+R_D=3+6=9\left(\Omega\right)\)
\(I=I_{dm}=\dfrac{P_{dm}}{U_{dm}}=\dfrac{6}{6}=1\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_1=I.R_1=1.3=3\left(V\right)\)
\(Q=I^2.R_{td}.t=1.9.5.60=2700\left(J\right)\)
Đèn Đ ghi: 6V-6W, R1=3 ôm, Đ nt R1, Uab không đổi
a/ tính điện trở của đèn và điện trở của mạch AB
b/ Biết đèn sáng bình thường. Tính hiệu điện thế của R1 và nhiệt lượng tỏa ra trên mạch AB trong 5'
c/ Ghép thêm R2 song song với đèn Đ vào mạch ddiienj.Hỏi lúc này đèn Đ có sáng bình thường không?
Cho mạch điện như hình vẽ với U=9V, R 1 = 1 , 5 Ω ; R 2 = 6 Ω . Biết cường độ dòng điện qua R 3 là 1A.
a) Tìm R 3 ?
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra R 2 trên trong 2 phút?
c) Tính công suất của đoạn mạch chứa R 1 ?
Cho mạch điện như sơ đồ. Biết R1 = 20 ôm, R2 = 30 ôm,
R3 = 30 ôm,U=60V
mạch điện: (R1 nt R2)//R3
a) Tính điện trở tương đương của mạch
b) Xác định số chỉ Ampe kế (I = ?)
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 3 giờ
a) Điện trở tương đương Rtđ(1):
\(R_{tđ\left(1\right)}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
ĐTTĐ của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{tđ\left(1\right)}.R_3}{R_{tđ\left(1\right)}+R_3}=\dfrac{50.30}{50+30}=18,75\left(\Omega\right)\)
b, CĐDĐ toàn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{60}{18,75}=3,2\left(A\right)\)
Giữa 2 điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi 36V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 16 ôm và R2 = 24 ôm. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở b)Tính công suất của dòng điện trong mạch MN. c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 12min 2. Cho đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 20 ôm và R2 = 60 ôm mắc song song, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch luôn không đổi là 12V. Tính: a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cả đoạn mạch c) Công suất điện của điện trở R2 d) Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 2min
Câu 2:
a) R\(_{tđ}\) = \(\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}\) = \(\dfrac{20.60}{20+60}\) = 15 ( ÔM )
b)
I = \(\dfrac{U}{R_{TĐ}}\) = \(\dfrac{12}{15}\) = 0,8 ( V)
\(\Rightarrow\) I\(_1\) = \(\dfrac{U}{R_1}\) = \(\dfrac{12}{20}\) = 0,6 ( A)
\(\Rightarrow\) \(I_2\) = \(\dfrac{U}{R_2}\) = \(\dfrac{12}{60}\) = 0,2 ( A)
c) \(P_2\) = U.I\(_2\) = 12 . 0,2 = 2,4 ( W)
d) \(A_{AB}\) = U.I .t= 120.12.0,8 = 1152 ( J )
Câu 1:
a) R\(_{tđ}\) = R\(_1\) + R\(_2\) = 16 + 24 = 40 ( ôm )
\(\Rightarrow\)I = \(\dfrac{U_{MN}}{R_{tđ}}\) = \(\dfrac{36}{40}\) = 0,9 ( A )
I = I\(_1\) = I\(_2\) = 0,9 A
U\(_1\) = I . R \(_1\)= 16 . 0,9 =14,4 ( V)
U\(_2\) = I . R\(_2\) = 24 . 0,9 = 21,6 ( V )
b) P = U . I = 36 . 0,9 = 32,4 ( W )
c) P\(_1\)= U\(_1\) . I = 14,4 . 0,9 = 12,96 ( W)
Đổi 12 phút = 720 giây
A\(_1\) = P\(_1\) . t = 720 . 12,96 = 9331,2 (J)