Chọn đáp án B.
Vì
R 1 n t R 2 ⇒ U 1 = U - U 2 = 3 V ⇒ I 1 = I 2 = U 1 R 1 = 2 A
Điện trở R 2 là R 2 = R - R 1 = 9 2 - 1 , 5 = 3 Ω
Nhiệt lượng tỏa ra trên ,trong thời gian 2 phút (120 giây)là:
Q = I 2 2 R 2 t = 2 2 . 3 . 120 = 1440 J
Chọn đáp án B.
Vì
R 1 n t R 2 ⇒ U 1 = U - U 2 = 3 V ⇒ I 1 = I 2 = U 1 R 1 = 2 A
Điện trở R 2 là R 2 = R - R 1 = 9 2 - 1 , 5 = 3 Ω
Nhiệt lượng tỏa ra trên ,trong thời gian 2 phút (120 giây)là:
Q = I 2 2 R 2 t = 2 2 . 3 . 120 = 1440 J
Một điện trở R = 1 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36 W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 1,2 V và 3 Ω.
B. 1,2 V và 1 Ω.
C. 0,6 V và 3 Ω.
D. 0,6 V và 1,5 Ω.
Một điện trở R=4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,8V để tạo thành mạch điện kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,36W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 1,2V và 3 Ω
B. 1,2V và 1 Ω
C. 1,2V và 2 Ω
D. 0,3V và 1 Ω
Điện trở R = 3Ω mắc vào bộ nguồn nối tiếp gồm 2 nguồn điện giống nhau. Mỗi nguồn điện đều có suất điện động bằng 8V và điện trở trong bằng 0,5Ω. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R bằng?
Cho mạch điện có bộ nguồn gồm hai nguồn điện có suất điện động E 1 = 4 E 2 = 12 V , điện trở trong r 1 = 5 r 2 = 2 , 5 Ω mắc nối tiếp; mạch ngoài có một điện trở R = 6W; một bóng đèn loại 6V – 3W; một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 có cực dương bằng bạc, có điện trở R B = 6 Ω , một ampe kế và một số dây nối có điện trở không đáng kể, đủ để kết nối các linh kiện. Biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol, có hoá trị n = 1. Mắc điện trở R nối tiếp với bình điện phân R B , sau đó mắc song song với đèn Đ: ( R n t R B ) / / R Đ ; ampe kế mắc trong mạch để đo cường độ dòng điện qua bình điện phân.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện, tính công suất toả nhiệt trên điện trở R và lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây.
b) Thay bóng đèn Đ bằng điện trở R X để cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,5 A. Tính R X và nhiệt lượng toả ra trên R X trong thời gian 45 phút.
Mạch điện kín có bộ nguồn gồm hai pin mắc nối tiếp, ξ 1 = ξ 2 ; r 2 = 0 , 4 Ω ; mạch ngoài chỉ có R = 2 Ω. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ξ 1 bằng không; tìm điện trở trong r 1 của nguồn ξ 1 .
A. 3,2 Ω.
B. 2,4 Ω .
C. 1,2 Ω.
D. 4,8 Ω .
Cho mạch điện có bộ nguồn gồm hai nguồn điện có suất điện động E 1 = 2 E 2 = 12 V , điện trở trong r 1 = 5 r 2 = 2 , 5 Ω mắc nối tiếp; mạch ngoài có một điện trở R = 6W; một bóng đèn loại 6V – 3W; một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 có cực dương bằng bạc, có điện trở R B = 6 Ω một ampe kế và một số dây nối có điện trở không đáng kể, đủ để kết nối các linh kiện. Biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol, hoá trị n = 1. Mắc điện trở R nối tiếp với bình điện phân RB, sau đó mắc song song với đèn Đ: ( R n t R B ) / / R đ ; ampe kế mắc trong mạch để đo cường độ dòng điện qua bình điện phân.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện, tính công suất toả nhiệt trên điện trở R và lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây.
b) Thay bóng đèn Đ bằng điện trở R X để cường độ dòng điện qua bình điện phân là 0,75 A. Tính R X và nhiệt lượng toả ra trên R X trong thời gian 30 phút
giúp mình với ạ
Cho mạch điện gồm R 1 = 1Ω, R 2 = 1,5Ω và R 3 = 2Ω nối tiếp với nhau và nối tiếp với nguồn
E = 6V, r = 0,5Ω.
a. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. (ĐS: 1,2A)
b. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 . (ĐS: 1,2V)
c. Tính công của nguồn điện trong thời gian 20 phút và công suất nhiệt trên điện trở R 3
Hai nguồn điện có suất điện động 6V và 3V, có điện trở trong lần lượt là 0 , 6 Ω và 0 , 4 Ω . Người ta mắc nối tiếp hai nguồn điện trên rồi mắc với một điện trở mạch ngoài R = 3 , 5 Ω thành mạch kín. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn và công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 1,5 V, điện trở trong r = 0 , 5 Ω , mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn loại 3 V - 3 W ; R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R B = 1 Ω và là bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 , có cực dương bằng Cu. Tính:
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là
A. 0,8 V
B. -0,8 V
C. 0,4 V
D. -0,4 V