Đốt cháy hoàn toàn 8,96 L hỗn hợp khí (đo ở đktc) gồm CH4 và C2H4 cần phải dùng 28,8 g khí Oxi khối lượng mỗi khí có trong hỗn hợp là A.4,8 g CH4; 2,8 g C2H4. B.48 g CH4;28 g C2H4 C.4,8 g C2H4;2,8 g CH4. D.48 g C2H4;2,8 g CH4
Mn giúp vs
\(m_{CH_4} = 8.30\% = 2,4(gam)\\ m_{C_2H_4} = 8 - 2,4 = 5,6(gam)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\\)
Theo PTHH :
\(n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = \dfrac{2,4}{16} + \dfrac{5,6}{28}.2 = 0,55(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,55.44 = 24,2(gam)\)
\(m_{CH_4}=0.3\cdot8=2.4\left(g\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_4}=8-2.4=5.6\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5.6}{28}=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{CO_2}=2\cdot0.15+0.2=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0.5\cdot44=22\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A . Giải giúp em với ạ :< em đang cần gấp
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A .
cho 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và CH4 vào dungb dịch brom, thấy khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 24 gam.....
a. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thì cần bao nhiêu lít không khí ( chứa 20% thể tích khí oxi
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với không khí. các khíddo ở đktc
a)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{24}{160} = 0,15(mol)$
$n_X = \dfrac[7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
$\Rightarrow n_{CH_4} = 0,35 - 0,15 = 0,2(mol)$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$n_{O_2} = 2n_{CH_4} + 3n_{C_2H_4} = 0,85(mol)$
$V_{O_2} = 0,85.22,4 = 19,04(lít)$
$V_{không\ khí} = V_{O_2} : 20\% = 95,2(lít)$
b)
$M_X = \dfrac{0,2.16 + 0,15.28}{0,35} = 21,14(g/mol)$
$d_{X/không\ khí} = \dfrac{21,14}{29} = 0,73$
Đem đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, sau phản ứng thu được 33 gam khí cacbonic. Viết các phương trình hoá học và tính % khối lượng CH4 có trong hỗn hợp X?
CH4 + 2O2 t0→ CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 t0→ 2CO2 + 2H2O
C2H2 + 52 O2 t0→ 2CO2 + 2H2O
-Gọi: nCH4:a(mol)
nC2H4:b(mol)
nC2H2:c(mol)
⇒16a+28b+26c=11(1)
BTNT C ⇒a+2b+2c=0,75(2)
-Phân tích (1)và (2) ta được:
{13a+26b+26c=9,75
=>3a+2b=1,25(3)
16a+32b+32c=12
=>4b+6c=1(4)
-Từ (3) ⇒ \(a=\dfrac{1,25-2b}{3}\)
-Từ (4)⇒\(\dfrac{1-4c}{6}\)
-% CH4 =\(\dfrac{16a}{16a+32b+32c}.100\)
-Thay công thức a và c vào (⋅)
⇒%CH4=\(\dfrac{\dfrac{1,25-2b}{3}16}{16\dfrac{1,25-2b}{3}+28b+26.\dfrac{1-4b}{6}}100=12,12\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 17,9g lít khí CO2 (đktc) và 18g H2O.
a) Viết các PTHH. b) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng và khối lượng hỗn hợp A.a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, Sửa đề: 17,9 (l) → 17,92 (l)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
⇒ mA = mC + mH = 0,8.12 + 2.1 = 11,6 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 0,8.44 + 18 - 11,6 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{41,6}{32}=1,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?'