MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH NỘP BÀI RỒI😰😢
a) \(A=3\left(x-1\right)^2-\left(x+1\right)^2+2\left(x-3\right)\left(x+3\right)-\left(2x+3\right)^2-\left(5-20x\right)\)
\(=\left(3x^2-6x+3\right)-\left(x^2+2x+1\right)+2\left(x^2-9\right)-\left(4x^2+12x+9\right)-5+20x\)
\(=-30\)
b) \(B=-x\left(x+2\right)^2+\left(2x+1\right)^2+\left(x+3\right)\left(x^2-3x+9\right)-1\)
\(=-x\left(x^2+4x+4\right)+\left(4x^2+4x+1\right)+\left(x^3-3x^2+9x+3x^2-9x+27\right)-1\)
\(=27\)
a: Ta có: \(A=3\left(x-1\right)^2-\left(x+1\right)^2+2\left(x-3\right)\left(x+3\right)-\left(2x+3\right)^2-\left(5-20x\right)\)
\(=3x^2-6x+3-x^2-2x-1+2x^2-18-4x^2-12x-9-5+20x\)
\(=-30\)
b: Ta có: \(B=-x\left(x+2\right)^2+\left(2x+1\right)^2+\left(x+3\right)\left(x^2-3x+9\right)-1\)
\(=-x^3-4x^2-4x+4x^2+4x+1+x^3+27-1\)
=27
Mọi người ơi giúp mình với Mình đang cần gấp lắm 😭😭😭😭😭😭🥺🥺🥺🥺🥺
Câu 1.
Tờ vé số có dạng \(\overline{a_1a_2a_3a_4a_5a_6}\in A=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\)
\(;a_i\ne a_j\)
Chọn \(a_1\ne0\) nên \(a_1\) có 9 cách chọn.
5 số còn lại là chỉnh hợp chập 5 của 8 số còn lại \(\in A\backslash\left\{a_1\right\}\)
\(\Rightarrow\)Có \(A_8^5\) cách.
Vậy có tất cả \(A_8^5\cdot9=60480\) vé số.
Giúp mik với plis nha
😢😥😰🥺😭
Tìm 5 danh từ mà trong đó chứa tiếng mẹ
Giúp mình đi mà!😭😭😢😢🥺🥺
cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con
bố mẹ, cha mẹ, ba mẹ, mẹ con, mẹ hiền
mẹ con, mẹ cha, mẹ nuôi, mẹ hiền, bố mẹ, ba mẹ, mẹ mìn {ờm cái này không hay lắm}...
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI 😥🥺
giúp mình câu 1 với🥺🥺🥺mai mình phải thi dùi
Ai giúp mình với cho mình cái đáp án đề thi hsg lớp 7 môn Toán của thành phố Sầm Sơn đi năm nay nha làm ơn đi mà 🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺🥺
Xin đấy làm ơn đi sáng mai mình phải đi học rồi
Cho mình biết cái cấu trúc của câu However và Nevertheless không? 🥺🥺. Giúp mình với!
Định nghĩa: Liên từ HOWEVER có tức là “tuy nhiên” , thể hiện sự nhượng bộ, trái ngược nhưng không đối lập hoàn toàn.
Dùng khi nào? Tuy nhiên, chẳng phải bất kì trường hợp nào Bạn cũng dùng However, mà nó được dùng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề .
Vị trí: However được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng tại đầu câu hay cuối câu , nếu nó đứng giữa câu thì sẽ đặt giữa hai dấu phẩy .
Ví dụ:
I studied very hard. However, I failed the exam.
***Nevertheless là từ được sử dụng chủ yếu với hai mục đích như sau:
Thêm vào thông báo gây bất ngờ.Báo hiệu sẽ có sự tương phản giữa hai sự việc.Về vị trí, từ này thường được dùng đầu câu khi có sự tương phản giữa hai sự việc.
Examples:
The weather was bad. Nevertheless , we had a wonderful holiday.
HOWEVER và NEVERTHELESS đều được sử dụng để diễn đạt sự tương phản . Tuy nhiên, Nevertheless được dùng với nghĩa trang trọng và nhấn mạnh hơn so với However . Cả hai liên từ này cũng thường được sử dụng dưới văn phản biện.
Cấu trúc chung: S +V, however.
Ví dụ: Prices haven't been rising. It is unlikely that this trend will continue, however.
Cấu trúc: Sentence 1. Nevertheless, Sentence 2
Ví dụ:
She was really bad at cooking. Nevertheless, everyone is still satisfied with the meal.