Tính lượng O2 cần dùng để đốt cháy hết a, 46,5g Phôtpho b, 67,4g nhôm c, 33,6 l hiđro - Hoc24
Em tham khảo đáp án tại đây nhé !!
\(n_P=\dfrac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
1,5 1,875 (mol)
\(m_{O_2}=1,875.32=60\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{67,4}{27}=2,496\left(mol\right)\)
PTHH : \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
2,496 1,872 (mol)
\(m_{O_2}=1,872.32=59,9\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH : \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
1,5 0,75 (mol)
\(m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
3. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính : a. thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ? b. số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên ?
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{KMnO_4}=0,3\cdot158=47,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
bài 4: đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính :
a) thể tích O2(đktc) cần dùng ?
b) số gam kMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(0.2..........0.15\)
\(V_{O_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.3...............................................0.15\)
\(m_{KMnO_4}=0.3\cdot158=47.4\left(g\right)\)
5. Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm. Tính :
a) Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng?
b) Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên?
a) PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)
b) PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,15\cdot138=23,7\left(g\right)\)
a, nAl = 2,7 : 27 = 0,1 mol
PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,1mol -->0,075mol
=> \(V_{O_2}\) cần dùng = 0,075 . 22,4 = 1,68 lít (đktc)
b, PTHH : 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,15 mol <-- 0,075mol
=> \(m_{KMnO_4}\) cần dùng = 0,15 . ( 39 + 55 + 16 . 4 ) = 23,7 gam
tính lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết
a/ 46,5g photpho
b/ 67,5g nhôm
c/ 33,6 l khí hidro
a/ Số mol Photpho là: nP = 46,5\31= 1,5 (mol)
4P + 5O2 -> 2P2O5
TPT: 4 5 2 (mol)
TĐ: 1,5 1,875 0,75 (mol)
Khối lượng oxi cần dùng là: mO2 = n . M = 0,1875 . 32 = 6 (g)
b/ nAl = mMmM= 67,5\27= 2,5 (mol)
3Al + 2O2 -> Al3O4
TPT: 3 2 1 (mol)
TĐ: 2,5 1,67 0,835 (mol)
=> mO2 = n . M = 1,67 . 32 = 53,44 (g)
c/ nH2 = V/22,4 = 33,6/22,4 = 1,5 (mol)
2H2 + O2 -> 2H2O
TPT: 2 1 2 (mol)
TĐ: 1,5 0,75 1,5 (mol)
=> mO2 = n . M = 0,75 . 32 = 24 (g)
a/ Số mol Photpho là: nP = mMmM= 46,53146,531= 1,5 (mol)
4P + 5O2 -> 2P2O5
TPT: 4 5 2 (mol)
TĐ: 1,5 1,875 0,75 (mol)
Khối lượng oxi cần dùng là: mO2 = n . M = 0,1875 . 32 = 6 (g)
b/ nAl = mMmM= 67,52767,527= 2,5 (mol)
3Al + 2O2 -> Al3O4
TPT: 3 2 1 (mol)
TĐ: 2,5 1,67 0,835 (mol)
=> mO2 = n . M = 1,67 . 32 = 53,44 (g)
c/ nH2 = V/22,4 = 33,6/22,4 = 1,5 (mol)
2H2 + O2 -> 2H2O
TPT: 2 1 2 (mol)
TĐ: 1,5 0,75 1,5 (mol)
=> mO2 = n . M = 0,75 . 32 = 24 (g)
tính lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết
a/ 46,5g photpho
b/ 67,5g nhôm
c/ 30g cacbon
d/ 33,6 l khí hidro
a/ Số mol Photpho là: nP = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{46,5}{31}\)= 1,5 (mol)
4P + 5O2 -> 2P2O5
TPT: 4 5 2 (mol)
TĐ: 1,5 1,875 0,75 (mol)
Khối lượng oxi cần dùng là: mO2 = n . M = 0,1875 . 32 = 6 (g)
b/ nAl = \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{67,5}{27}\)= 2,5 (mol)
3Al + 2O2 -> Al3O4
TPT: 3 2 1 (mol)
TĐ: 2,5 1,67 0,835 (mol)
=> mO2 = n . M = 1,67 . 32 = 53,44 (g)
c/ nC = m/M = 30/12 = 2,5 (mol)
C + O2 -> CO2
TPT: 1 1 1 (mol)
TĐ: 2,5 2,5 2,5 (mol)
=> mO2 = n . M = 2,5 . 32 = 80 (g)
d/ nH2 = V/22,4 = 33,6/22,4 = 1,5 (mol)
2H2 + O2 -> 2H2O
TPT: 2 1 2 (mol)
TĐ: 1,5 0,75 1,5 (mol)
=> mO2 = n . M = 0,75 . 32 = 24 (g)
Bạn không cần làm cách tìm số mol như mik mà cx có thể làm thẳng PT theo khối lượng cũng đc đối vs câu a, b, c ^^
PTHH: 4P + 5O2 -to> 2P2O5 (1)
4Al + 3O2 -to> 2Al2O3 (2)
C+ O2 -to> CO2 (3)
2H2 + O2 -to> 2H2O (4)
- Phương trình 1:
Ta có:
\(n_P=\frac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{5.1,5}{4}=1,875\left(mol\right)\\ =>V_{O_2\left(đktc\right)}=1,875.22,4=42\left(l\right)\\ m_{O_2}=1,875.32=60\left(g\right)\)
- Phương trình 2:
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{67,5}{27}=2,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3.2,5}{4}=1,875\left(mol\right)\\ =>V_{O_2\left(đktc\right)}=1,875.22,4=42\left(l\right)\\ m_{O_2}=1,875.32=60\left(g\right)\)
- Phương trình 3:
Ta có:
\(n_C=\frac{30}{12}=2,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_C=2,5\left(mol\right)\\ =>V_{O_2\left(đktc\right)}=2,5.22,4=56\left(l\right)\\ m_{O_2}=2,5.32=80\left(g\right)\)
- Phương trình 4:
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{1,5}{2}=0,75\left(mol\right)\)
\(=>V_{O_2\left(đktc\right)}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\\ m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\)
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Nhôm ở trên.
b)Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
c) Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
d) Nếu thay KMnO4 thì khối lượng KMnO4 cần là bao nhiêu ?
nAl = 10,8: 27=0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--->2 Al2O3
0,4---> 0,3 (mol)
=>VO2 = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
ta có : VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5= 33,6 (l)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 (g)
pthh : 2KMnO4-t--> K2MnO4 + MnO2+ O2
0,6<-------------------------------- 0,3(mol)
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
Bài 17. Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 4,65 gam Photpho b) 6,75 gam nhôm c) 3,36 lít hiđro
$a)4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
$n_P=\dfrac{4,65}{31}=0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2}=0,1875(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2}=0,1875.32=6(g)$
$b)4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$
$n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2}=0,1875(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2}=0,1875.32=6(g)$
$c)2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$
$n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2}=0,075(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2}=0,075.32=2,4(g)$