Nêu hiện tượng và viết PTHH:
Nung hỗ hợp bột than gỗ và bột đồng (II) oxit, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:Dẫn khí hidro đi qua ống đựng bột đồng (II) oxit nung nóng
Thí nghiệm 2:Nhỏ dung dịch Na^2CO^3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong
Thí nghiệm 3:Nhỏ dung dịch HCL vào ống nghiện đựng CaCO^3
Thí nghiệm 4:Nhỏ dung dịch H^2SO^4 loãng vào ống nghiệm đựng kim loại đồng
Thí nghiệm 5:Nhỏ dung dịch HCL loãng vào ống nghiệm đựng kim lạo nhôm
TN1: Hiện tượng: chất rắn màu đen chuyển thành màu nâu đỏ.
PTHH: H2 + CuO to→ Cu + H2O
TN2: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
TN3: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
TN4: Hiện tượng: không có hiện xảy ra.
TN5: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
Câu I. (4,0 điểm) 1) Đốt than trong bình chứa không khí sạch thu được hỗn hợp khí M. Chia M thành 3 phần: Dẫn phần 1 vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 2 khí thoát ra. Dẫn phần 2 qua bột CuO nung nóng. Dẫn phần 3 qua bột Cu nung nóng. Xác định các khí trong hỗn hợp M và viết các phương trình hóa học xảy ra. 2) Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau kèm theo điều kiện (nếu có): KClO3 (1) O2 (2) X (3) Y (4) axit (5) Z (6) T (7) Z (8) (NH4)2CO3 Biết X, Y, Z là các oxit axit, T là oxit trung tính.
Giải thích hiện tượng sau và viết phương trình hóa học (nếu có):
a) Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric (dư) ?
b) Dẫn luồng khí hiđro (dư) đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng ?
a) Kẽm tan dần , sủi bọt khí
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
b) Bột đồng từ đen dần chuyển sang đỏ.
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) Cu + H2O
Câu 8: nêu hiện tượng và viết pthh khi cho:
a) Từ từ đến dư CO2 vào dung dịch nước vôi trong
b) Bột đồng vào dung dịch H2SO4 đặc
Hãy nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình phản ứng trong các thí
nghiệm sau:
a. Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho tới dư, sau đó cho tiếp nước vôi trong dư vào
dung dịch vừa thu được.
b. Hòa tan hoàn toàn đồng (II) oxit vào dung dịch axit clohidric.
c. Hòa tan hoàn toàn sắt (III) oxit vào dung dịch axit sunfuric.
a) Ban đầu tạo kết tủa rồi tan. Sau đó lại tạo kết tủa
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
$Ca(HCO_3)_2 + Ca(OH)_2 \to 2CaCO_3 + 2H_2O$
b) Chất rắn tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
c) Chất rắn tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
hiện tượng xảy ra khi dẫn khí CO đi qua bột đồng 2 oxit nung nóng, khí sinh ra dẫn vào cốc nước vôi trong là
Hiện tương: đồng (II) oxit CuO đen trở lại thành đỏ, khí sinh ra dẫn vào cốc nước vôi trong là CO2
\(CuO+CO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+CO_2\)
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau : a) dẫn khí hiđro đi qua bột đồng (2) oxit đun nóng b) cho viên kẽm vào lọ chứa dung dịch axit clohidric
a)
H2+CuO-to->Cu+H2O
-> chất rẳn từ màu đen sang đỏ
b)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
->kẽm tan , có bọt khí thoát ra
Oxit sắt : FexOy
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =\dfrac{22,5}{100} = 0,225(mol)\\ Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2\\ n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{y} = \dfrac{0,225}{y}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,225}{y}(56x + 16y) = 12\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit : Fe2O3
Gọi oxit sắt là: FexOy.
PT: FexOy + yCO → xFe + yCO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
Ta có: nCaCO3=22,5/100=0,225(mol)
Theo PT(2), ta có: nCO2=nCaCO3=0,225(mol)
Ta có: noxit sắt=0,225 . 1/y=0,225/y
=> (0,225/y)(56x + 16y)=12
Xét PT trên, ta có: x/y=2/3
=> x=2, y=3.
=> CTHH của oxit sắt là: Fe2O3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch NaNO3 và HCl.
(2) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(3) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.
(4) Cho bột Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(5) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
(6) Cho hỗn hợp bột Na2O và Zn vào nước dư.
(7) Cho phân ure vào dung dịch nước vôi trong.
(8) Nghiền thủy tinh thành bột mịn rồi cho vào dung dịch HF dư.
Số thí nghiệm thấy khí thoát ra là:
A. 5
B. 7
C. 4
D. 6