Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, MgO, Cu. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với Z thu được dung dịch B làm quì tím hóa đỏ và chất rắn C. Cho B tác dụng với lượng dư H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch D và khí E. Xác định Y, Z, A, B, D, E và viết phương trình hóa học xảy ra.
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, MgO, Cu. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với Z thu được dung dịch B làm quỳ tím hóa đỏ và chất rắn C. Cho B tác dụng với lượng dư H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch D và khí E. Xác định Y,Z,A,B,D,E và viết phương trình hóa học xảy ra.
\(X+NaOH:\\ Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\\ \Rightarrow Y:NaAlO_2,Z:Fe_2O_3,MgO,Cu\\ Y+H_2SO_4:\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ 2NaAlO_2+H_2SO_4+2H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+Na_2SO_4\\ 2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_{\text{4 }}\right)_3+6H_2O\\ \Rightarrow A:Na_2SO_4,Al_2\left(SO_4\right)_3,H_2SO_4\\ A+Z:\\ H_2SO_4+MgO\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ Cu+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow CuSO_4+2FeSO_4\\ \Rightarrow B:MgSO_4,Na_2SO_4,CuSO_4,FeSO_4,Al_2\left(SO_4\right)_3,H_2SO_4;C:Cu\\ B+H_2SO_{4\left(đặc\right)}\\ 2FeSO_4+2H_2SO_{4\left(đặc\right)}→Fe_2(SO_4)_3+SO_2↑+2H_2O\\ \Rightarrow D:MgSO_4,Na_2SO_4,CuSO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3,Al_2\left(SO_4\right)_3,H_2SO_4\\ E:SO_2\)
Câu 4: Cho hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe và Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D (dư) qua hỗn hợp A nung
nóng được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư thu được dung dịch F, khí G. Cho Fe dư vào dung dịch F thu được dung dịch H.
Xác định thành phần các chất trong A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- Cho A vào dd NaOH dư
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn B: Fe, Fe3O4; dd B: NaAlO2 và NaOH dư; Khí D: H2
- Cho D dư qua A nung nóng xảy ra PƯ:
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
Chất rắn E: Al, Al2O3, Fe
- E tác dụng với dd H2SO4 đ, nóng dư
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Dung dịch F: Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư; Khí G: SO2
- Cho Fe dư vào F xảy ra PƯ:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Dung dịch H : Al2(SO4)3, FeSO4
Cho hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch A gồm 2 chất tan và chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có khí bay lên. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được kết tủa C. Nung kết tủa C trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Xác định thành phần A, B, C, D và viết các PTHH xảy ra (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) ?
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al, Al2O3 có phần trăm khối lượng oxi là 26,057%. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,136 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,264 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 110,23 gam hỗn hợp muối khan. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 138,45
B. 134,67
C. 141,12
D. 140,84
Định hướng tư duy giải
→ n NH 4 + = 0 , 235 . 2 - 0 , 14 . 3 8 = 0 , 00625
=> 110,23 = 0,73943m + 96.(0,235+0,26057m/16) => m = 38,07
=> mY = 28,15 + 62.(0,00625.8 + 0,14.3 + 0,62.2) + 80.0,00625 = 134,67
Câu 2: Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư thi được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D tác dụng với A nung nóng được chất rắn A1. Dd C cho tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư được dd C1. Chất rắn A1 tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ) thu được dd E và khí F. Cho E tác dụng với bột sắt dư được dung dịch H. Viết các PTHH xảy ra. Giải chi tiết hộ mik vs
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(4H_2+Fe_3O_4\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(2NaAlO_2+4H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+Al_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(Fe+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3FeSO_4\)
Cho 19,32gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M ( không có hóa trị I trong hợp chất) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,8 lit H2, dung dịch B và chất rắn D. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa E, lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. mặt khác cho 19,32 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng , thu được V lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) . Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thì được 21,6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,72 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đều đo ở đktc. Tính giá trị V,m và xác định tên kim loại M
Tham khảo
Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2
CuO+CO=>Cu+CO2
Cr B gồm Fe Cu
HH khí D gồm CO dư và CO2
CO2 +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
p/100 mol<= p/100 mol
2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
p/50 mol
Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O
p/100 mol p/100 mol
Tổng nCO2=0,03p mol=nCO
=>BT klg
=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p
c) hh B Fe+Cu
TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu
dd Z gồm Fe(NO3)2
Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag
TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag
Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag
Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag
Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. m gần nhất với:
A. 22,8
B. 5,6
C. 11,3
D. 28,2
Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 41,48%.
B. 48,15%.
C. 51,85%.
D. 60,12%.