Câu 1:Một hs thả 0,1 kg chì ở 110độ C vào nước ở 50 độ C lm cho nc nóng lên tới 70 độ C.Coi như chỉ có chì và nc truyền nhiệt cho nhau. Bt nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg. K và của nước là 4200 J/kg.K.Tính khối lượng nước
Một người thả 420g chì ở nhiệt độ 100 độ C vào 260g nước ở nhiệt độ 58 độ C làm cho nước nóng lên tới 60 độ C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg. K và bỏ qua sự hao phí ra môi trường bên ngoài.
a, Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg. K có nghĩa là gì?
b, Nhiệt dung riêng của chì? Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt?
c, Nhiệt lượng nước đã thu vào?
a) nhiệt lượng để làm cho 1kg nước nóng lên thêm 1oC là 4200J
b) Qchì = Qnước
=> 0,42 . cchì . (100 - 60) = 0,26 . 4200 . (60 - 58)
=> cchì = 130 J/kg.K
nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt = nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt = 60oC
c) Qnước = mnước . cnước . (tcân bằng - tnước)
= 0,26 . 4200 . (60 - 58) = 2184 (J)
Vật lí 8:
Bài 1: 1 h/s thả 1250g chì ở nhiệt độ 120 độ C vào 400g nc ở nhiệt độ 30 độ C làm nc nóng lên 37 độ C
a) nhiệt độ chì ? khi có sự cân bằng nhiệt
b) nhiệt lượng thu vào?
Bài 2: dùng bếp dầu để đun sôi 2l nc ở 20 độC chứa trong 1 ấm bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg. Cho bt nhiệt dung của nc là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 46 nhân 10 J/kg
a) Nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm và 2l nc
b) bt chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nc và ấm. Khối lượng dầu tỏa cần thiết để đun sôi lượng nc nói trên
một người thả 200g chì ở nhiệt độ 100 độ c vào 250g nước nhiệt độ 58,5 độ C làm cho nước nóng lên tới 65 độ C. cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường ngoài. tính :
a/ nhiệt độ chì khi có cân bằng nhiệt
* Các bạn không cần làm mà cho mình hỏi như sau :
nhiệt độ chì khi có cân bằng nhiệt nghĩa là sao ạ ( đây là nhiệt độ cân bằng ạ hay là gì ạ )
* Và cho mình hỏi Nhiệt độ của chất tảo ra và thu vào có như nhau hay không ví dụ như bài trên , nhiệt độ cân bằng là 65 độ C thì nhiệt độ cân bằng này nghỉ là gì ạ hai chất cùng có nhiệt độ 65 độ C ạ hay là gì ạ
- Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là nhiệt độ sau cùng của 2 vật khi chúng trao đổi nhiệt với nhau.
- Vật có nhiệt độ cao hơn sẽ tỏa nhiệt, vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ thu nhiệt.
Để hiểu rõ hơn em xem bài giảng này: https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-25-phuong-trinh-can-bang-nhiet.2016
Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15 ° C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100 ° C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17 ° C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm.
Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/(kg.K), của nhôm là 836 J/(kg.K), của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 1 280 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên ngoài.
Độ lớn của nhiệt lượng toả ra và nhiệt lượng thu vào :
Q t o ả = c 1 m 1 t 2 - t + c 2 m 2 t 2 - t = c 1 m 1 t 2 - t + c 2 M - m 1 t 2 - t (1)
Q t h u = c m t - t 1 + c 0 m 0 t - t (2)
Từ (1) và (2) dễ dàng tính được :
m 1 = 0,104 kg = 104 g ; m 2 = 0,046 kg = 46 g.
Thả 840g chì ở 100 độ C và 520g nước ở 58 độ C làm cho nước nóng lên đến 60 độ C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K
a.Nhiệt độ của trì ngay sau khi cân bằng .
b.Tính nhiệt lượng của nước thu vào.
c.Tính nhiệt dung riêng của chì.
Nước nóng lên 60o tức tcb = 60o
Nhiệt lượng thu vào
\(Q_{thu}=m_2c_2\Delta t=0,52.4200\left(60-58\right)=4368J\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ m_1c_1\Delta t=4368\\ 0,84.c_1\left(100-60\right)=4368\\ \Rightarrow c_1=130J/Kg.K\)
ng ta thả 1 miếng chì có khối lượng 300g đc nung nóng tới 100oC vào 0,25 kg nc ở nhiệt độ 58,5oC, nc nóng tới 60oC
a. Tính nhiệt lượng của nc thu vào (lấy nhiệt dung riêng của nc 4200J/kg.K)
b. Tính nhiệt dung riêng của chì
Tóm tắt
\(m_1=300g=0,3kg\)
\(t_1=100^0C\)
\(m_2=0,25kg\)
\(t_2=58,5^0C\)
\(t=60^0C\)
____________
a)\(c_1=4200J/kg.K\)
\(Q_2=?J\)
b)\(c_1=?J/kg.K\)
Giải
a)Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_2=m_2.c_2\left(t-t_2\right)=0,25.4200\left(60-58,5\right)=1575\left(J\right)\)
b)Nhiệt lượng chì toả ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,3.c_1.\left(100-60\right)=12c_1\left(J\right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow12c_1=1575\)
\(\Rightarrow c_1=131,25J/kg.K\)
Ngta đun 2 kg chì đến 100°C rồi bỏ vào chậu nước.Biết nhiệt độ sau cùng của nước và chì là 30°C tính nhiệt lượng nước đã thu vào biết nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg K
\(Q_{thu}=Q_{toả}=m_{chì}.c_{chì}.\left(t_0-t\right)=2.130.\left(100-30\right)=18200\left(J\right)\)
Một miếng đồng có khối lượng 0,1 kg và một miếng chì có khối lượng 0.2 kg được đun nóng tới nhiệt độ 100 độ C, thả vào một cốc nước. Nhiệt độ cuối cùng của chúng là 40 độ C. Tính nhiệt lượng nước thu vào? Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của chì là 130J/kg.K
Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì một học sinh thả miếng chì khối lượng 300 kg được đun nóng tới 100 độ c vào 0,20 lít nước ở 58,5 độ c khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì và nước là 60 độ c cho C của nước là 42000 J/kg.k a) tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt B) tính nhiệt lượng của nước thu vào C) tính nhiệt dung riêng của chì So sánh kết quả tìm đc với kết quả trong bảng? Tại sao có sự chênh lệch? (Có tóm tắt giùm nhóoo:33)
Tóm tắt:
Chì:\(m_1=300g\)
Nước:\(V_2=0,2l\Rightarrow m_2=0,2kg\).
\(c_2=4200\) J/(kg.K)
\(t_1=100^oC\)
\(t_2=58,5^oC\)
_________________________________
a) \(t_{cb}=t=?^oC\)
b) \(Q_{thu}=?J\)
c) \(c_1=?\)J/(kg.K). So sánh kết quả tìm được với kết quả trong bảng. Tại sao có sự chênh lệnh?
Giải
a) Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là: \(t_{cb}=t=60^oC\).
b) Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_{thu}=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=0,2.4200.\left(60-58,5\right)=1260\left(J\right)\)
c) Nhiệt lượng chì tỏa ra là:
\(Q_{tỏa}=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,3.c_1.\left(100-60\right)=12c_1\left(J\right)\)
Bỏ qua sự mất mát nhiệt, ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Leftrightarrow12c_1=1260\)
\(\Leftrightarrow c_1=105\) J/(kg.K)
Nhiệt dung riêng của chì trong bảng là 130 J/(kg.K)
-Tham khảo: Nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng gần bằng nhau, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xung quanh.