Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy qua 200gam dung dịch Ca(OH)2a)Tính khối lượng kết tủa thu đượcb)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ca(OH)2 đã phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O 2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch C a ( O H ) 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 5,7 gam.
B. Tăng 5,7 gam.
C. Tăng 9,3 gam.
D. Giảm 15,0 gam.
Câu 3. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,6 g.
a) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2dư thì thu được bao nhiêu gam tủa
a) mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{13,44}.100\%=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44.66,67\%}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4--------------->0,4
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,4
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,8----->0,8
=> mCaCO3 = 0,8.100 = 80 (g)
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=5,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,6}.100=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b.\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,4+0,4=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,8.100=80g\)
Đốt cháy 5,6 lít khí etilen (đktc) trong không khí. Dẫn khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa trắng. Tính khối lượng kết tủa trắng
\(C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 2n_{C_2H_4} = 2.\dfrac{5,6}{22,4} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este đơn chức cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí O2(đktc). Sau phản ứng dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là?
A: 18,6g
B: 16,8g
C: 17,8g
D: 18,7g
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT O, có: 2n este + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nH2O = 0,2 (mol)
Có: m bình tăng = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,2.18 = 16,8 (g)
→ Đáp án: B
Hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 38 gam kết tủa trắng. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 là
A. 22,84 gam
B. 21,72 gam
C. 16,68 gam
D. 15,16 gam
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí dư. Dẫn khí sinh ra qua 200Ml dung dịch Ca(OH)2 dư . Biết thể tích khí đo ở đktc
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2?
d) Tính khối lương kết tủa thu được?
Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào
A. tăng 3,98g
B. giảm 3,38g
C. tăng 2,92g
D. giảm 3,98g
Chọn đáp án D
bài này phải dùng thủ thuật chút. Vì bài toán chỉ liên quan đến CTPT nên gồm 2 chất metyl axetat và etyl fomat cùng CTPT C 3 H 6 O 2 còn vinyl axetat là C 4 H 6 O 2
Gọi số mol của 2 CTPT trên lần lượt là x mol và y mol. ta có hệ:
(1) là: khối lượng: 74x + 86y = 2,34 gam.
(2) bảo toàn C. chú ý Ca(OH)2 dư:
3x + 4y = 0,1 mol.
Vậy giải hệ:
như vậy, tính ra:
Chú ý là khối lượng dung dịch (không phải khối lượng bình) nên lượng tăng:
Vậy tức là khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ hoàn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như nào?
A. Tăng 2,70 gam
B. Giảm 7,74 gam
C. Tăng 7,92 gam
D. Giảm 7,38 gam
Chọn đáp án D.
Cần nhớ: axit acrylic: CH2=CHCOOH (C3H4O2);
vinyl axetat: CH3COOHCH=CH2 ( C4H6O2);
metyl acrylat: CH2= CHCOOCH3 (C4H6O2)
axit oleic: C18H34O2
⇒CTPT chung: CnH2n-2O2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,18 mol ⇒ nCO2 = 0,18 mol
Mặt khác
⇒ nH2O = 5/6. nCO2 = 0,15 mol
Khối lượng X so với dung dịch ban đầu giảm là:
mgiảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 18 – (0,18 .44 + 0,15 .18) =7,38
⇒ m dung dịch giảm 7,38g.