Tìm bán kính đường tròn đi qua ba điểm A(0;4),B(3;4),C(3;0)
Tìm bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A(0;4) , B(3;4) ,C(3;0).
A. 5
B. 3
C. 6 , 25
D. 8
Phương trình đường tròn (C) có dạng:
x2 + y2 -2ax – 2by + c= 0 ( a2+ b2 –c > 0)
Do 3 điểm A; B; C thuộc (C) nên
=>
Vậy bán kính R= a 2 + b 2 - c 2 = 6 , 25
Chọn C.
Tìm bán kính đường tròn đi qua 3 điểm A(0;4) B(3;4) C(3;0) là
\(AB^2=AC^2+BC^2-2.AC.BC.\cos C\Rightarrow\sin C=...\)
\(\dfrac{BC}{\sin A}=\dfrac{AC}{\sin B}=\dfrac{AB}{\sin C}=2R\)
Mấu chốt là bạn phải tìm được độ dài các cạnh, độ dài các cạnh :công thức trong SGK
Tìm bán kính đườngronòn đi qua 3 điểm A(0;4), B(3;4), C(3;0)
A. 5
B. 3
C. 10 2
D. 5 2
trong mặt phẳng Oxy cho ba điểm A(0;4), B(3;4), C(3;0)
a viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm A,B,C
b viết phương trình đường tròn (C) tâm C, tiếp xúc đường thẳng (d) 3x+4y-5=0
a.
Gọi phương trình đường tròn (C) có dạng:
\(x^2+y^2-ax-by+c=0\)
Do A;B;C thuộc (C) nên: \(\left\{{}\begin{matrix}0+16-0.a-4b+c=0\\9+16-3a-4b+c=0\\9+0-3a-0.b+c=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-4b+c=-16\\-3a-4b+c=-25\\-3a+c=-9\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=4\\c=0\end{matrix}\right.\)
Hay pt (C) có dạng: \(x^2+y^2-3x-4y=0\)
b.
Đường tròn (C) tiếp xúc (d) nên có bán kính \(R=d\left(C;d\right)=\dfrac{\left|3.3+0.4-5\right|}{\sqrt{3^2+4^2}}=\dfrac{4}{5}\)
Phương trình: \(\left(x-3\right)^2+y^2=\dfrac{16}{25}\)
1: cho đường tròn ( C): x^2+y^2-10x+1=0 cách trục Oy một khoảng bằng bao nhiêu?
2: cho đường tròn ( C): x^2+y^2+5x+7y-3=0. Tính khoảng cách từ tâm đến trục Ox
3:tìm bán kính của đường tròn đi qua ba điểm A( 0;4), B(3;4), C(3;0)
4: đường tròn đi qua 3 điểm ,O(0;0), A( a;0), B(0,b) có phương trình là?
Phương trình của đường tròn (C) đi qua ba điểm A(0;4), B(2;4), C(4;0) có phương trình:
A. x 2 + y 2 - 8x + 2y - 1 = 0
B. x 2 + y 2 - 2x + 8y - 1 = 0
C. x 2 + y 2 - 2x - 2y - 8 = 0
D. x 2 + y 2 - 8x - 6y - 2 = 0
Đáp án: C
Giả sử (C) có dạng: x 2 + y 2 - 2ax - 2by + c = 0
Vì 3 điểm A, B, C thuộc đường tròn (C) nên ta có hệ phương trình:
Vậy phương trình đường tròn (C) có dạng: x 2 + y 2 - 2x - 2y - 8 = 0
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(3;1), B(-3;4)
a.Viết phương trình đường tròn (C) có tâm A và đi qua điểm B.
b.Viết phương trình đường (C) có đường kính AB.
a.
\(\overrightarrow{AB}=\left(-6;3\right)\Rightarrow AB=\sqrt{\left(-6\right)^2+3^2}=3\sqrt{5}\)
Đường tròn (C) tâm A và đi qua B có bán kính \(R=AB=3\sqrt{5}\)
Phương trình:
\(\left(x-3\right)^2+\left(y-1\right)^2=45\)
b.
Gọi M là trung điểm AB \(\Rightarrow M\left(0;\dfrac{5}{2}\right)\)
Đường tròn đường kính AB có tâm M và bán kính \(R=\dfrac{AB}{2}=\dfrac{3\sqrt{5}}{2}\)
Phương trình:
\(x^2+\left(y-\dfrac{5}{2}\right)^2=\dfrac{45}{4}\)
Tìm tọa độ tâm đường tròn đi qua 3 điểm A( 0;4); B( 2;4) và C( 4;0)
A. (0; 0)
B. (1; 0)
C. (3;2)
D. (1;1)
Phương trình đường tròn (C) có dạng:
x2 + y2 -2ax – 2by + c= 0 ( a2+ b2 –c > 0)
Do 3 điểm A; B; C thuộc (C) nên
⇒
Vậy tâm I( 1;1)
Chọn D.
Ta có :
\(\overrightarrow{AB}\) = (-3;-4)
\(\Rightarrow\overrightarrow{n}=\left(4;-3\right)\) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB
Vậy phương trình đường thẳng AB là :
4x - 3(y-4) = 0
hay 4x - 3y = -4
Câu b tương tự