Nêu cách nhận xét biểu đồ đoạn thẳng!
Số cân(x) | 42 | 65 | 70 | 46 | 50 | 45 | |
Tần số(n) | 1 | 2 | 1 | 5 | 7 | 8 | N=24 |
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn cân nặng và nêu nhận xét
Sưu tầm trên sách, báo một biểu đồ (đoạn thẳng, hình chữ nhật hoặc hình quạt) về một vấn đề nào đó và nêu nhận xét.
Nếu có điều kiện thì các bạn nên sưu tập các mẩu sách báo có biểu đồ rồi sau đó nêu nhận xét. Nếu không, dưới đây là 2 ví dụ:
Ví dụ 1: Kết quả học tập cuối học kì I của học sinh khối 7 ở trường THCS A được minh họa bằng biểu đồ hình quạt như sau:
Nhận xét:
- Đa số học sinh khối 7 trường A có trình độ học tập đạt trung bình (45%) cuối học kì I.
- Tỉ lệ học sinh giỏi còn ít, chiếm 5%.
- Số học sinh yếu và kém còn nhiều, chiếm (20% + 5%) = 25% so với tổng số học sinh khối 7 ở trường THCS A.
Số học sinh khá bằng tổng số học sinh yếu và kém.
Học sinh khối 7 trường A cần phải cố gắng học tập tốt hơn.
Sưu tầm trên sách, báo một biểu đồ (đoạn thẳng, hình chữ nhật hoặc hình quạt) về một vấn đề nào đó và nêu nhận xét ?
Nếu có điều kiện thì các bạn nên sưu tập các mẩu sách báo có biểu đồ rồi sau đó nêu nhận xét. Nếu không, dưới đây là 2 ví dụ:
Ví dụ 1: Kết quả học tập cuối học kì I của học sinh khối 7 ở trường THCS A được minh họa bằng biểu đồ hình quạt như sau:
Nhận xét:
- Đa số học sinh khối 7 trường A có trình độ học tập đạt trung bình (45%) cuối học kì I.
- Tỉ lệ học sinh giỏi còn ít, chiếm 5%.
- Số học sinh yếu kém còn nhiều (20% + 5%) = 25%.
Cho hình vẽ bên.
a) Nêu cách vẽ trung điểm A của đoạn thẳng BC.
b) Nêu cách vẽ điểm M sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng AM. Em có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng AB, BM và AC?
a) Cách vẽ trung điểm A:
- Đo độ dài đoạn BC
- Đặt mép thước trùng với đoạn BC sao cho vạch 0 trùng với điểm B, khi đó điểm A trùng với vị trí bằng nửa độ dài BC.
- Đánh dấu điểm đó là A.
- Khi đó A là trung điểm của BC.
b)
- Kéo dài đường thẳng BC về phía B
- Đo độ dài AB. Đặt thước trùng với đoạn AB sao cho vạch 0 trùng với điểm B, khi đó điểm M nằm ở cùng phía với điểm B và BM có độ dài bằng với AB.
Nhận xét:\(AB = BM = AC\).
a) Cách vẽ trung điểm A:
- Đo độ dài đoạn BC
- Đặt mép thước trùng với đoạn BC sao cho vạch 0 trùng với điểm B, khi đó điểm A trùng với vị trí bằng nửa độ dài BC.
- Đánh dấu điểm đó là A.
- Khi đó A là trung điểm của BC.
b)
- Kéo dài đường thẳng BC về phía B
- Đo độ dài AB. Đặt thước trùng với đoạn AB sao cho vạch 0 trùng với điểm B, khi đó điểm M nằm ở cùng phía với điểm B và BM có độ dài bằng với AB.
Nhận xét:\(AB = BM = AC\).
Dựa vào bảng 27.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020. Nêu nhận xét.
- Nhận xét: Nhìn chung tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 có sự biến động:
+ Giai đoạn 1978 - 2000 tăng trưởng GDP giảm, giảm từ 11,3% xuống chỉ còn 8,5%.
+ Giai đoạn 2000 - 2010 tăng trưởng GDP tăng đột biến, tăng từ 8,5% lên 10,6%.
+ Giai đoạn 2010 - 2019, tăng trưởng GDP lại giảm, từ 10,6% giảm xuống chỉ còn 6%.
+ Giảm mạnh nhất là từ 2019 đến 2020, trong 1 năm mà tăng trưởng GDP giảm gần 4%, từ 6% xuống chỉ còn 2,2%.
Cho bảng số liệu:
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019. Nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019
- Nhận xét:
Trong giai đoạn 2000 – 2019, sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới đều tăng liên tục:
+ Dầu mỏ tăng từ 3605,5 triệu tấn (2000) -> năm 2010 đạt 3983,4 triệu tấn -> năm 2019 đạt 4484,5 triệu tấn.
+ Điện năm 2000 đạt 15555,3 tỉ Kwh -> năm 2010 đạt 21570,7 tỉ Kwh -> năm 2019 đạt 27004,7 tỉ Kwh.
=> Do nhu cầu về dầu mỏ và điện trên thế giới cho sản xuất và tiêu dùng ngày càng lớn.
Bảng liệt kê số điểm kiểm tra của một lớp 7 như sau:
Số điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số | 1 | 0 | 4 | 5 | 2 | 3 | 3 | 0 | 2 | 0 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tính số trung bình cộng của dấu hiệu?
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Nêu nhận xét?.
a. Dấu hiệu là bảng liệt kê số điểm kiểm tra của một lớp 7
số các giá trị là 20
b. N = \(\dfrac{1.1+2.0+3.4+4.5+5.2+6.3+7.3+8.0+9.2+10.0}{20}\)
= \(\dfrac{1+0+12+20+10+18+21+0+18+0}{20}\)
= \(\dfrac{100}{20}\) = 5
c. Biểu đồ thì tớ ko vẽ được nhé
Dựa vào bằng 7.2, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của khu vực Mỹ La-tinh giai đoạn 1961 - 2020. Nêu nhận xét.
- Nhận xét:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của các nước Mỹ La-tinh có nhiều biến động: trong các năm 1961 và 1980, tốc độ tăng GDP tương đối ổn định (ở mốc trên 6%); năm 2000, tốc độ tăng trưởng GDP đạt mức 3.6%; đến năm 2010, tăng lên mốc 6.4%; tuy nhiên, đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ La-tinh chỉ đạt -6,7%.
+ Nguyên nhân của sự biến động này là do: các nước Mỹ La-tinh phụ thuộc nhiều vào nước ngoài về nguồn vốn, công nghệ, thị trường, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội.
1. Nêu ảnh hưởng của dân cư và lao động đến sự phát triển công nghiệp nước ta ?
2. Phân tích những mặt tích cực và hạn chế của nguồn lao động nước ta ?
3. Ôn lại cách vẽ biểu đồ tròn, đường. Nêu nhận xét ?
4. Nhận xét và giải thích các vùng trồng lúa của nước ta ?
5. Nêu ý nghĩa của việc trồng cây công nghiệp ? Kể tên 1 số loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ ?
1.
- Nước ta có số dân đông-> thị trường tiêu thụ rộng lớn. Thu nhập và chất lượng cuộc sống của người ngày càng tăng -> sức mua tăng, thị hiếu có nhiều thay đổi.
- Nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật-> điều kiện phát triển các ngành cần nhiều lao động và công nghệ cao, thu hút đầu tư nước ngoài.
THAM KHẢO
2.
Thế mạnh
- Nguồn lao động dồi dào: dân số hoạt động kinh tế chiếm tỉ lệ lớn (có tới 45,0 triệu lao động năm 2008). Mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động, đây là nguồn nhân lực vô cùng quan trọng để phát triển kinh tế.
- Chất lượng nguồn lao động tăng lên:
+ Lao động qua đào tạo tăng lên từ 12,3% (1996) lên 25% (2005).
+ Người lao động cần cù, sáng tạo, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học kĩ thuật, có kinh nghiệm sản xuất phong phú được tích lũy qua nhiều thế hệ (về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp...).
- Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm đang giảm.
- Cơ cấu lao động đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực trong cơ cấu lao động theo khu vực và thành phần kinh tế.
Hạn chế :
- So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao.
- Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế còn chuyển dịch chậm.