Ở PTB2 thì bạn cứ bấm máy tính như bình thường thoi.
Một phân tử ADN có kluong 9.10⁵ đvC,có hiệu số % giữa G với 1 loại nuclêôtit khác không bổ sung là 20% A. Xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của phân tử ADN trên B. Xác định tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit của từng loại trog ptư ADN trên
a) Tổng số nu của gen
N = m/300 = 3000 (Nu)
Chiều dài : l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao
b) G - A = 20%
G + A = 50%
=> A = T = 15%N = 450 nu
G = X = 35%N = 1050 nu
a)
Tổng số nu của gen là:
N = \(\dfrac{m}{300}\) = 3000 (Nu)
Chiều dài : l = \(\dfrac{N.3,4}{2}\) = 5100Ao
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{G - A = 20%}\\\text{G + A = 50%}\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}\text{A = T = 15%N = 450 nu}\\\text{ G = X = 35%N = 1050 nu}\end{matrix}\right.\)
Một gen có 150 chu kì xoắn, có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ là 5,25% sung (A>G). Trên mạch thứ nhất của gen có A = 450 và trên mạch thứ hai của gen có G = 300. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
- Theo bài và NTBS ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}A.G=5,25\%N\\A+G=50\%N\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=35\%N\\G=15\%N\end{matrix}\right.\) \(\left(A>G\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(A_1=T_2=450\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A_2=T_1=\) \(A-A_1=600\left(nu\right)\)
\(G_2=X_1=300\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G_1=X_2=G-G_2\) \(=150\left(nu\right)\)
Một gen có tích của hai loại nuclêôtit bổ sung cho nhau bằng 16% tổng số nuclêôtit của gen.
1. Tính % từng loại nuclêôtit trong gen trên.
2. Nếu gen đó có số lượng nuclêôtit loại guanin là 360, hãy xác định số lượng các loại nuclêôtit còn lại trong gen và số lượng nuclêôtit môi trường nội bào cần cung cấp cho gen trên tự nhân đôi liên tiếp 3 lần.
Tích hai loại nu không bổ sung cho nhau là : A.G=16% = 0,16 (1)
Theo NTBS : A+G = 50% = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) ta có pt :
x^2 - 0,5x + 0,16 = 0
Giải pt Vô Nghiệm => Đề sai
một gen có tích số của hai loại nuclêôtit bổ sung cho nhau bằng 9%tổng số nuclêôtit của gen.
a.Tính %từng loại nuclêôtit cua gen.
b.biết sô nucleotit loại T của gen là 450, hãy xác định số ncleotit mỗi loại của gen
\(a,TH1:\%A\times\%A=9\%N\\ \Leftrightarrow\%A=\%T=30\%N\Rightarrow\%G=\%X=20\%N\\ TH2:\%G\times\%G=9\%N\\ \Leftrightarrow\%G=\%X=30\%N\Rightarrow\%A=\%T=20\%N\\ b,TH1:N=\dfrac{450}{30\%}=1500\left(Nu\right)\\ A=T=450\left(Nu\right)\\ G=X=\dfrac{N}{2}-A=300\left(Nu\right)\\ TH2:N=\dfrac{450}{20\%}=2250\left(Nu\right)\\ A=T=450\left(Nu\right)\\ G=X=\dfrac{N}{2}-A=675\left(Nu\right)\)
Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là G + X A + T = 1 7 . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen là:
A. %A = %T = 43,75%; %G = %X = 6,25%.
B. %A = %T = 37,5%; %G = %X = 12,5%
C. %A = %T = 35%; %G = %X = 15% .
D. %A = %T = 30%; %G = %X = 20%
Đáp án A
- Ta có: %G + %X = 1/8
→ %G = %X = 1/16 = 6,25%.
→ %A = %T = 50% - 6,25% = 43,75%.
Một gen có 3900 liên kết hiđrô và hiệu số giữa guanin với loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Hãy xác định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen?
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào chứa gen đó đang ở kì giữa của nguyên phân
Theo đè bài ra ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}G-A=10\%\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%\\G=X=30\%\end{matrix}\right.\)
a) Số lk H của gen là:
20%N.2 + 30%N.3= 3900
<=>N=3000
a) Số lượng từng loại nu của gen là:
G=X=3000.30%=900(nu)
A=T=3000.20%=600(nu)
b)Số lượng nu khi ở kì giữa ngphan là:
G=X=900.2=1800(nu)
A=T=600.2=1200(nu)
Một gen có hiệu số giữa T với loại nuclêôtit khác bằng 10% số nuclêôtit của gen. Mạch mã gốc của gen có A = 20%, mạch bổ sung gen có X = 10%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có khối lượng là 45 104 đ.v.C 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen, số lượng và tỉ lệ % các loại ribônuclêôtit của mARN. 2. Trong quá trình phiên mã của gen, môi trường đã cung cấp 6000 nuclêôtit các loại. Xác định số lần phiên mã của gen và số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình đó.
1. Số ribonucleotit của mạch mARN :
rN = 45x104 / 300 = 1500
Tổng số nucleotit của gen :
N = 1500 x 2 = 3000
Theo đề, ta có : T - G = 10%N
T + G = 50%N
=> A = T = 30%N = 900; G = X = 20%N = 600
Mạch mã gốc của gen có số lượng từng loại nu và tỉ lệ là:
A1 = 20%x(N/2) = 300 ; T1 = 900 - 300 = 600 = 40%x(N/2)
G1 = X2 = 10%x (N/2) = 150; X1 = 600 - 150 = 450 = 30%x(N/2)
Số lượng, tỉ lệ các loại ribonucleotit của mARN là :
rA = T1 = 600 = 40%rN
rU = A1 = 300 = 20%rN
rG = X1 = 450 = 30%rN
rX = G1 = 150 = 10%rN
2. Số lần phiên mã của gen
6000 / 1500 = 4 (lần)
Tổng số liên kết hidro của gen
H = 2A + 3G = 3600
Số liên kết hidro bị phá vỡ
Hpv = 3600 x 4 = 14400
Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%
II. Tỉ lệ % mỗi loại của gen là : %A= %T= 15%; %G= %X= 35%
III. Ở mạch một có tỉ lệ A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 3 7
IV. Không thể xác định chính xác số nuclêôtit của gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
+ Theo bài ra, ta có:
+ IV đúng vì đề bài không đủ số liệu để xác định chính xác số nuclêôtit của gen.
Vậy có 4 phát biểu đúng.