cho hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, SO2 có tỉ khối so với H2 là 20,5. Biết số mol của So2 và số mol của CO2 trong hỗn hợp bằng nhau . Tính thàn phần % theo thể tích của CO và CO2 là
a) 50% và 25%
b) 50% và 30%
c) 25% và 25%
cho hỗn hợp A gồm CO,CO2,SO2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,5 . biết số mol của SO2 và số mol của CO2 bằng nhau.tính % theo thể tích mỗi khí trong A
Gọi số mol của CO là a, của SO2, CO2 là b
Có: \(\dfrac{28a+44b+64b}{a+2b}=20,5.2=41\)
=> a = 2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%CO=\dfrac{a}{a+2b}.100\%=50\%\\\%SO_2=\%CO_2=\dfrac{b}{a+2b}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp A gồm (CO, CO2, SO2) có tỉ khối vs H2là 20,5 . Biết số mol của SO2=số mol của CO2.Tính thành phần % theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp
. Trả lời rồi mà you:
Câu hỏi của tran thi mai anh - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Câu 4. Tính khối lượng mol của các khí sau biết các khí này có tỉ khối đối với không khí lần lượt là: 2,207; 1,172; 1,517. Câu 7. Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2. a) Tính số mol và tính thể tích của hỗn hợp khí A( đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí A. c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A d) Tính thành phần % về khối lượng, %V của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Bài 1:
a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34
;+ 2,207 .29=64
+0,5862.29=17
b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17
+17 .2=34
+22.2=44
Bài 2 :
Tính thể tích ở ĐKTC của:
a) 2 mol khí C2H6
V C2H6=2.22,4=44,8(l)
b) 13 gam khí C2H2
n C2H2=13/26=0,5(mol)
V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)
c) 8 gam khí SO2
n SO2=8/64=0,125(mol)
V SO2=0,125.22,4=2,8(l)
d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO
V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Cho 5,995g hỗn hợp H2SO4 và HCl có tỉ lệ mol là 5:3
a,Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp
b,Hóa hơi 2,9975g A thì thu được thể tích bằng thể tích của 2,16g hỗn hợp B gồm CO và CO2 .Tính thành phần % khối lượng các chất có trong B
\(n_{H_2SO_4}=5a\left(mol\right),n_{HCl}=3a\left(mol\right)\)
\(m=98\cdot5a+36.5\cdot3a=5.995\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.01\)
\(n_{H_2SO_4}=0.05\left(mol\right),n_{HCl}=0.03\left(mol\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2SO_4}=0.025\left(mol\right),n_{HCl}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=y\left(mol\right)\)
\(n_B=x+y=0.025+0.015=0.04\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_B=28x+44y=2.16\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\) Không biết sao tới chổ này số mol âm mất em ơii
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí A gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với hiđrô là 27. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M nhỏ nhất để hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí A .
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (1)
Theo đề bài: \(64a+44b=27\cdot2\cdot0,2\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,1______0,1 (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
0,1______0,1 (mol)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)