cho 200ml dung dịch H3PO4 tác dụng hết với 300ml dung dịch ZnCl2 2Ma, Viết PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng kết tủa thu đc
c, Tách bỏ kết tủa. Tính nồng độ M của dung dịch thu được
Cho 400ml dung dịch KOH 1,5M tác dụng hết với 150ml dung dịch FeCl3 1M thu được kết tủa A và dung dịch B.
a) Viết PT hóa học xảy ra. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi tách kết tủa ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
Cho 400ml dung dịch KOH 1,5M tác dụng hết với 150ml dung dịch FeCl3 1M thu được kết tủa A và dung dịch B.
a) Viết PT hóa học xảy ra. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi tách kết tủa ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
cho 200g dung dịch cuSo4 16% tác dụng với dung dịch NaOH 10% . sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B
a)viết pthh xảy ra
b)tính khối lượng dd Naoh tham gia phản ứng
c) tính nồng độ % dung dịch A?
d) lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
\(c,m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=200+160-\left(0,2.98\right)=340,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{240,4}.100\%\approx8,34\%\)
\(d,PTHH:\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b, \(m_{CuSO_4}=200.16\%=32\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40}{10\%}=160\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,2.142}{200+160-0,2.98}.100\%\approx8,34\%\)
d, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Cho 300ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam muối kết tủa và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ chất có trong B?
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_3PO_4}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\\ \Rightarrow Tạo.1.muối:CaHPO_4\\ Ca\left(OH\right)_2+H_3PO_4\rightarrow CaHPO_4+2H_2O\\ m_{\downarrow}=0\\ n_{CaHPO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ C_{MddCaHPO_4}=\dfrac{0,3}{0,3+0,3}=0,5\left(M\right)\)
Cho 100 gam dung dịch NaOH 12% tác dụng với 200gam dung dịch AlCl3 13.35 % thu được dung dịch A và kết tủa B,
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng kết tủa B
b)Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A (đã tách bỏ kết tủa)
c) Lấy kết tủa của B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Tính khối lượng của C
a. PTHH: 3NaOH + AlCl3 ---> Al(OH)3↓ + 3NaCl (1)
Ta có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{m_{NaOH}}{100}.100\%=12\%\)
=> mNaOH = 12(g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{AlCl_3}}=\dfrac{m_{AlCl_3}}{200}.100\%=13,35\%\)
=> \(m_{AlCl_3}=26,7\left(g\right)\)
=> \(n_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{133,5}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy AlCl3 dư
Theo PT(1): \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{3}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1.78=7,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{NaCl}}=12+200-7,8=204,2\left(g\right)\)
Theo PT(1): \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaCl}}=\dfrac{17,55}{204,2}.100\%=8,59\%\)
c. PTHH: 2Al(OH)3 ---to---> Al2O3 + 3H2O (2)
Theo PT(2): \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
Cho 200ml dung dịch Đồng (II) clorua 2M tác dụng với 200ml dung dịch natri hiđroxit 2M thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi được chất rắn D a) Viết các pthh b) Tính khối lượng chất rắn D c) Tính nồng độ mol/1 các chất trong dung dịch B. Coi thể tích dung dịch thay đổi khong đáng kể
PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,4}{2}\) \(\Rightarrow\) CuCl2 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO}=n_{CuCl_2\left(dư\right)}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2}=1\left(M\right)\\C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\\\end{matrix}\right.\)
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồn độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lóc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
\(n_{Na_2CO_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
0,1 0,1 0,1 0,2
b. \(m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
c. \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{200}=8,55\%\)
d. \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2
=> \(a=m_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{30}=\dfrac{73}{3}\left(g\right)\)
Cho 300ml dung dịch NaOH 1,2M tác dụng với 100ml dung dịch ZnCl2 1,5M
a) Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được
b) Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
Giải giúp e vs ạ e cảm ơn
Bài 2: Cho 200ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Ba (OH) 2 . a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c. Tính nồng độ % của dung dịch Ba (OH) 2 dùng cho phản ứng trên.
a.
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
b.
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ m_{kt}=197.0,2=39,4\left(g\right)\)
c.
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.171.100\%}{200}=17,1\%\)