Bài 4: Cho hai dây đồng có kích thước khác nhau. Dây đồng thứ nhất có chiều dài l1= 100m tiết diện S_1 = 2mm² thì có diện trở R1= 16O Dây đồng thứ hai có tiết diện S2 = 1mm² và có điện trở R2 = 5O Tính chiều dài l của dây đồng thứ hai.
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
2 dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,3 mm², dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm². Tìm điên trở dây thứ hai, biết điện trở dây thứ nhất là R1 = 50
Hai dây nhôm cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện S1 =1mm2 và có điện trở R1 = 8Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 =2mm 2. Tính điện trở R2?
Ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1.S_1}{S_2}=\dfrac{8.1}{2}=4\left(\Omega\right)\)
hãy so sánh điện trở của hau đây đồng chất có cùng chiều dài. Biết rằng dây thứ nhất có tiết 2mm vuông, dây thứ 2 có tiết diện 6mm
Vì tiết diện dây thứ nhất là S1 = 2mm2 bằng 1/3 lần tiết diện dây thứ hai S2 = 6mm2
→ Điện trở của dây thứ hai nhỏ hơn ba lần điện trở của dây thứ nhất.
6 mm vuông nha bạn
Bài 4: Cho hai dây đồng có kích thước khác nhau. Dây đồng thứ nhất có chiều dài l_{1}= 100m tiết diện S_{1} = 2m * m ^ 2 thì có diện trở R_{1} = 16Omega Dây đồng thứ hai có tiết diện S_{2} = 1m * m ^ 2 và có điện trở R_{2} = 5Omega Tính chiều dài l của dây đồng thứ hai
Câu 15. Hai dây dẫn đồng chất được mắc song song, dây thứ nhất có chiều dài l1= 2m, tiết diện S1= 0,5mm². Dây thứ hai có chiều dài l2= 1m, tiết diện S2= 1mm². Mối quan hệ của nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn được viết như sau:
A. Q1 = Q2. B. Q1 = 4Q2. C. Q1 = 2Q2. D. 4Q1 = Q2.
Bài 4: Cho hai dây đồng có kích thước khác nhau. Dây đồng thứ nhất có chiều dài l_{1}= 100m tiết diện S_{1} = 2m * m ^ 2 thì có diện trở R_{1} = 16Omega Dây đồng thứ hai có tiết diện S_{2} = 1m * m ^ 2 và có điện trở R_{2} = 5O Tính chiều dài l của dây đồng thứ hai
Ta có: \(\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{l_2}{l_1}\Leftrightarrow l_2=\dfrac{R_2l_1}{R_1}=\dfrac{5\cdot100}{16}=31,25\left(m\right)\)
1. Hai dây nhôm có cùng chiều dài tiết diện dây thứ nhất 2mm\(^2\) có điện trở là 4 ôm, tiết diện dây thứ hai 8mm\(^2\) Điện trở dây thứ hai
A. \(R_2=16\)ôm B. \(R_2=10\)ôm C. \(R_2=1\)ôm D. \(R_2=6\)ôm
Vì R tỉ lệ thuận với l
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\\ \Rightarrow R_2=\dfrac{R_1.l_2}{l_1}=\dfrac{4.8}{2}=16\Omega\\ \Rightarrow A\)