Hòa tan 8,8g hỗn hợp Mg, Cu bằng 1 lượng vừa đủ 100 ml dd H2SO4, Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol của H2SO4 đã dùng
b) Tình thành phần % khối lượng của mỗi kim loại ban đầu
c) Tính khối lượng muối thu được
Hòa tan 16,4g hỗn hợp gồm Fe, Ag bằng 1 lượng vừa đủ 200ml đ HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH. Tính nồng độ mol của HCl đã dùng
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại cò trong hỗn hợp ban đầu
a.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Ag không phản ứng với dung dịch HCl
nH2 =\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol => theo tỉ lệ phản ứng nFe = 0,1 mol và nHCl phản ứng = 0,2 mol
=> CHCl =\(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1 ( mol/l)
b.
mFe = 0,1.56 = 5,6 gam => mAg = 16,4-5,6 = 10,8 gam
%mFe = \(\dfrac{5,6}{16,4}.100\)= 34,14% => %mAg = 100- 34,14 = 65,86%
Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg vag MgO bằng một lượng dd H2SO4 loãng có nồng độ 19,6%, sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc)
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
b) Tính kl mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính kl dd H2SO4 cần dùng để hòa tan hỗn hợp
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
c, \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{19,6\%}=75\left(g\right)\)
Câu 5: Dùng 250 gam dd H2SO4 9,8% để hoà tan 25g hỗn hợp A gồm Mg và Ag, thu được 4,704 lít khí (đktc). a. Lập PTHH b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? c. Dùng vừa đủ 625 ml dd KOH để phản ứng với dd X. Tính nồng độ mol của dd KOH?
a.Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
b.\(nH2=\dfrac{4.704}{22.4}=0.21mol\) = nMg
mMg = 0.21\(\times24=5.04g\)
\(\%mMg=\dfrac{5.04\times100}{25}=20.16\%\)
\(\%mAg=100-20.16=79.84\%\)
c.MgSO4 + 2KOH -> K2SO4 + Mg(OH)2
0.21 0.42
H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + H2O
0.04 0.08
\(nH2SO4=\dfrac{9.8\times250}{100\times98}=0.25mol\)
Mà nH2SO4 phản ứng = nH2 = 0.21 mol
\(\Rightarrow nH2SO4dư=0.25-0.21=0.04mol\)
=> nKOH = 0.42 + 0.08 = 0.5mol
\(\Rightarrow CM_{KOH}=\dfrac{0.5}{0.625}=0.8M\)
hòa tan 8,25 hỗn hợp gồm Mg và Al = 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 19,6% (d=1,2g/ml) thu đc 2,24 lít khí (đktc) và dd A.
a) tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
c) tính nồng độ % của dd A.
giúp mình nhanh với!! cảm ơn ạ!!
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a_______a________a______a (mol)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
b_______\(\dfrac{3}{2}\)b_________\(\dfrac{1}{2}\)b_____\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
a) Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=8,25\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) Hệ có nghiệm âm
*Bạn xem lại đề !!!
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hôn hợp
b)Tính VddH2SO4 đã dùng
thôi thì mình làm cho bn vậy, câu a ko làm dc đâu, làm câu b thôi, làm sao biết dc chất nào dư khi chỉ có số mol 1 chất?
nK2SO3=0.1367(mol)
mddH2SO4=Vdd.D=200.1,04=208(g)
K2SO3+H2SO4-->K2SO4+H2O+SO2
0.1367----0.1367----0.1367---------0.1367 (mol)
mddspu=100+208-0,1367.64=299.2512(g) ; mK2SO4=0,1367.174=23.7858(g)
==>C%=23.7858.100/299.512=7.94%
2)pt bn tự ghi nhé
ta có hệ pt: 56a+27b=11 và a+3b/2=8.96/22.4==>a=0.1, b=0.2
==>%Fe=0.1x56x100/11=50.9%
%Al=100%-50.9%=49.1%
b)nH2SO4= 0.7(mol)==>VddH2SO4=0.7/2=0.35(L)
bn xem lại đề nhé, bài 1mình thấy số mol ra lẻ><
Theo bài ra, ta có: \(m_{Ag}=5,6\left(g\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{15}\cdot27=1,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{1,8}{1,8+5,6}\cdot100\%\approx24,32\%\) \(\Rightarrow\%m_{Ag}=75,68\%\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
c) PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(\Rightarrow V_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
Cho 22,7 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch
H2SO4 (dư) thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c. Tính nồng độ mol/l của 200ml dung dịch H2SO4 vừa đủ để hòa tan hoàn toàn 22,7g hỗn hợp A.
a) PTHH : \(Zn+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(ZnO+H_2SO_4-->ZnSO_4+H_2O\) (2)
b) Theo pthh (1) : \(n_{Zn}=n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
=> \(m_{ZnO}=22,7-6,5=16,2\left(g\right)\)
c) \(ZnO=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{H2SO4}=n_{Zn}+n_{ZnO}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(ddH2SO4\right)}=\dfrac{0,3}{0,1}=1,5M\)
a) PTHH : Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2↑Zn+H2SO4−−>ZnSO4+H2↑ (1)
ZnO+H2SO4−−>ZnSO4+H2OZnO+H2SO4−−>ZnSO4+H2O (2)
b) Theo pthh (1) : ZnO=16,281=0,2(mol)ZnO=16,281=0,2(mol)
Theo pthh (1) và (2) : ΣnH2SO4=nZn+nZnO=0,1+0,2=0,3(mol)ΣnH2SO4=nZn+nZnO=0,1+0,2=0,3(mol)
=> tích đúng đê
Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 14,7 % (vừa đủ) sau phản ứng thu được 13,44 lít H2 ( ở đktc ).
1, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
2, Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 12,6 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=0,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MG}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%\approx57,1\%\\\%m_{Al}\approx42,9\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{58,8}{14,7\%}=400\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 12,6 + 400 - 0,6.2 = 411,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,3.120}{411,4}.100\%\approx8,75\%\\C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{411,4}.100\%\approx8,31\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 14,7 % (vừa đủ) sau phản ứng thu được 13,44 lít H2 (ở đktc).
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
2. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
nH2=13,44/22,4=0,6(mol)
Đặt: nMg=a(mol); nAl=b(mol) (a,b>0)
1) PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
a__________a________a_____a(mol)
2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
b___1,5b______0,5b____1,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=12,6\\a+1,5b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mMg=0,3.24=7,2(g)
=>%mMg= (7,2/12,6).100=57,143%
=>%mAl=42,857%
2) mMgSO4=120.a=120.0,3=36(g)
mAl2(SO4)3=342.0,5b=342.0,5.0,2= 34,2(g)
mH2SO4= (0,3+0,2.1,5).98=58,8(g)
=>mddH2SO4=58,8: 14,7%=400(g)
=>mddsau= 12,6+400 - 2.0,6= 411,4(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/411,4).100=8,313%
C%ddMgSO4=(36/411,4).100=8,751%