a) tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b) tính khối lượng muối tạo thành
c) Lượng khí hidro thoát ra ở trên dẫn qua ống thủy tinh chứa sắt (III) oxit đun nóng. Tính khối lượng sắt thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Làm gộp các phần còn lại
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1mol\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Nhôm phản ứng với H2SO4 tạo ra muối nhôm sunfat Al2 (SO4)3 và khí H2
Nếu dung 54g Nhôm và 294g H2SO4 và sau phản ứng thấy 6g khí hidro thoát ra thì khối lượng muối nhôm sunfat thu dc là bao nhiêu Al2SO4
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
=> \(m_{Al_2\left(so_4\right)_3}=\left(m_{Al}+m_{H_2SO_4}\right)-m_{H_2}\\ =>m_{Al\left(SO_4\right)_3}=\left(54+294\right)-6=342\left(g\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=m_{Al}+m_{H2SO4}-m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=54+294-6=342\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng nhôm sunfat thu được là 342 gam
Ta có PT:
Al + H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + H2
=> 54 + 294 = Al2(SO4)3 + 6
348 = Al2(SO4)3 + 6
Al2(SO4)3 = 342
Nhôm (Al) phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra muối
nhôm sunfat (Al2 (SO4)3) và khí hidro.(H2)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỷ lệ
số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b. Nếu dùng 54g nhôm và m g axit H2SO4 và sau phản ứng
thấy V lít khí H2 thoát ra. Tính khối lượng muối Al2 (SO4)3
thu được là bao nhiêu? Và m, V
Hợp chất khí A có thành phần các nguyên tố là: 80% C, 20% H. Biết tỉ khối của khí A so với H là 15 (dA/H2 = 15). Xác định công thức hóa học của khí A?
Giúp mình với ạ:<<
Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 31,36
B. 24,12
C. 31,08
D. 29,34
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng phân tử khối là 46 đvC, đều chứa các nguyên tố C, H, O và mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức đã học, có các tính chất sau:
– X, Y tác dụng với Na giải phóng khí H2.
– Dung dịch Y làm quì tím hóa đỏ.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y và viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Chất Y có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, để giảm sưng tấy nên chọn chất nào bôi vào vết thương trong số các hóa chất sau: vôi tôi, giấm ăn, nước, muối ăn. Viết phương trình hóa học giải thích cho lựa chọn đó.
c) Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm X, Y phản ứng hết với Na vừa đủ, thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn. Tính giá trị V, m.
a.
b.Chọn vôi tôi hoặc nếu có kem đánh răng cũng được
2HCOOH + Ca(OH)2 → (HCOO)2Ca + 2H2O
c) HCOOH + Na → HCOONa + ½ H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
n(X, Y) = 2.nH2 → nH2 = 0,15 → V = 3,36 (lít)
Cho mik hỏi nha.
Có 3 câu:
C1: một hợp chất khí A có 82,35% N và 17,65% H. Hãy cho biết CTHH của hợp chất A biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5
C2: một hợp chất khí được tạo bởi 2 nguyên tố H và C trong đó C chiếm 75% về khối lượng, biết 4,48 lít hợp chất( ở điều kiện tiêu chuẩn) có khôid lượng là 3,2gam. Xác định CTHH của hợp chất khí trên
C3: một hợp chất khí có CTHH là M2O. Biết tỉ khối hơi của nó đối với H2 là 22. Tìm nguyên tố M
Các bạn trả lời giúp mik nha !
Cảm ơn !
câu 1
gọi CT NxHy
ta có
x: y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}\) = 1: 3
=> NH3
câu 2
gọi CT CxHy
ta có nCxHy = 4,48/22,4 = 0,2 => MCxHy = \(\frac{3,2}{0,2}\) = 16
ta có x = \(\frac{16.75\%}{12}=1\)
=> y = \(\frac{16-12}{1}\) = 4
=> CH4
câu 3
MM2O = 22.2 = 44
ta có 2M + 16 = 44 => M = 14 => Nito
=> CTHH : N2O
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia vào phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch chỉ chứa 21,23g muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có 1 khí hòa nâu ngoài không khí). Giá trị m là :
A. 11,32
B. 13,92
C. 19,16
D. 13,76
Đáp án D
Hỗn hợp khí có M = 2.8 = 16
=> có H2 và NO
=> nH2 = nNO, vì có H2
=> 0,01 mol KNO3 hết cho 0,01 mol NO
=> nH2 = 0,01
Trong muối có:
Fe x mol, K+ 0,01 mol, SO4 2- 0,15 mol
m Muối = 56x + 39.0,01 + 96.0,15 = 21,23
=> x = 0,115
=> mFe = 6,44
=> Khí Z gồm NO2 và CO2 có M = 45
=> nNO2 = nCO2 = a
=> trong X có: Fe 0,115 mol, NO3- a mol , CO32- a mol
=> nO = 6a mol ( bảo toàn mol O trong CO3 và NO3)
=> trong Y có 0,115 mol Fe và 2a mol O ( giảm 4a do tạo khí NO2 và CO2)
NO3-+3e+4 H+->NO + 2 H2O
0,01 0,04 0,01
2 H+ + 2e -> H2
0,02 0,01
2 H+ + O -> H2O
4a 2a
nH+ = 0,04 + 0,02 + 4a = 2.0,15
=> a = 0,06
m X = mFe + mNO3 + mCO3
= 6,44 + 62.0,06 + 60.0,06
= 13,76