Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt \(\mu\)t = 0,1 với vận tốc đầu v0 = 2 m/s. Sau thời gian 4s nó đi được quãng đường 24m. biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực ma sát Fmst. Cho g = 10 m/s2
a. Tính gia tốc chuyển động của vật? Tính vận tốc cuối quãng đường?
b. Tính độ lớn của lực kéo Fk
\(a,S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2.24}{4^2}=3m/s^2\)
\(\Rightarrow v=vo+at=2+3.4=14\left(m/s\right)\)
\(b,\)\(\overrightarrow{Fk}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)
\(Oy\Rightarrow N=P=mg\)
\(Ox\Rightarrow Fk-Fms=ma\Rightarrow Fk=ma+\mu mg=0,5.3+0,1.0,5.10=2N\)
Câu 4. Một vật dạng khối hộp có khối lượng m = 2,5kg ban đầu được đặt trên một mặt sàn nằm ngang. Dưới tác dụng của lực kéo F không đổi theo phương song song mặt sàn, vật chuyển động nhanh dần đều. Biết độ lớn lực kéo là F-5N. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt sàn. Lấy g = 10m/s². a. Tính gia tốc của vật? b. Sau thời gian 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đạt được vận tốc bao nhiêu? #c. Ngay sau đó, vật được kéo trên một mặt nhám nằm ngang bằng lực kéo không đổi như trên. Người ta đo được quãng đường vật chuyển động thẳng trong khoảng thời gian 25 liên tiếp, thấy rằng quãng đường sau ngắn hơn quãng đường đầu 4m. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt nhám.
một vật có khối lượng 3kg đang đứng yên trên sàn nhà thì chịu tác dụng của lực kéo F không đổi theo phương nằm ngang. Vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 112,5m vật đạt vận tốc 54km/h. Biết lực kéo có độ lớn 12N. Lấy g=10m/s^2 a. tính gia tốc của vật b. tính độ lớn lực ma sát và hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn
a)\(v=54km/h=15m/s\)
Gia tốc của vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{15^2-0^2}{2\cdot112,5}=1m/s^2\)
b)Theo định luật ll Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\Rightarrow F_{ms}=F-m.a=12-3\cdot1=9N\)
Hệ số ma sát: \(F_{ms}=\mu mg\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{F_{ms}}{m\cdot g}=\dfrac{9}{3\cdot10}=0,3\)
Cho một vật có khối lượng 50kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng vào vật một lực kéo Ẻ theo phương ngang làm vật chuyển động thẳng nhanh dần đều vời gia tốc 0,5 m/s .
Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1. Cho g=10m/ s. Tính độ lớn lực kéo?
Theo định luật ll Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\)
Độ lớn lực kéo:
\(F=m.a+F_{ms}=m.a+\mu mg=50\cdot0,5+0,1\cdot50\cdot10=75N\)
Một vật có khối lượng m = 2 k g đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10 N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc α = 30 ∘ . Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μ = 0 , 5 . Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10 m / s 2
A. 2,9 m/s.
B. 1,5 m/s.
C. 7,3 m/s.
D. 2,5 m/s.
Chọn A
Vật chịu tác dụng của trọng lực P → , phản lực N → của mặt đường, lực kéo F K → và lực ma sát trượt . Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Niu-ton:
Chiếu lên trục Oy:
Chiếu lên trục Ox:
v = a.t = 0,58.5 = 2,9 m/s.
Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính công của lực kéo
Công của lực kéo là: \(A=Fs=5.10=50\left(J\right)\)
Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là 2 2 N và hợp với phương ngang một góc 45 ∘ cho g = 10 m / s 2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2.
a. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu ? .
b. Với lực kéo trên, xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều.
a. Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực: N → , P → , F m s → , F →
Theo định lụât II Newton ta có: N → + P → + F m s → + F → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F . c os α − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P + F . sin α = 0 ⇒ N = P − F . sin α 2
Từ (1) và (2)
⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = m a I
⇒ a = 2. 2 . cos 45 0 − 0 , 2 1.10 − 2 2 . sin 45 0 1 = 0 , 4 m / s 2
Quãng đường vật chuyển động sau 10s là:
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 0.10 + 1 2 .0.4.10 2 = 20 m
b. Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 m / s 2
Từ ( I ) ta có ⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = 0
⇒ μ = F cos 45 0 P − F sin 45 0 = 2 2 . 2 2 1.10 − 2 2 . 2 2 = 0 , 25
Bài3 :Một vật khối lượng 2000g đang chuyển động đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 7,2km/h thì chịu lực kéo theo phương ngang là F = 6N.Sau 6s thì nó đi được quãng đường 48m. Lấy g = 10m/s2.
a/ Tính gia tốc của vật.
b/ Tính lực ma sát tác dụng lên vật và hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.
c/ Sau đó lực F ngừng tác dụng. Vật đi thêm được bao lâuthì dừng lại ?
Một vật khối lượng 2kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang.Khi tác dụng một lực có độ lớn là 1N theo phương ngang vật bắt đầu trượt trên mặt phẳng nằm ngang
a. Tính vận tốc của vật sau 4s. Xem lực ma sát là không đáng kể.
b. Thật ra, sau khi đi được 8m kể từ lúc đứng yên, vật dạt được vận tốc 2m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10 m / s 2 .
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Theo định luật II Newton P → + N → + F → = m a →
Chiếu lên ox ta có F = m a ⇒ a = F m = 1 2 = 0 , 5 m / s 2
Mà v = v 0 + a t = 0 + 0 , 5.4 = 2 m / s
Áp dụng công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = 2 2 − 0 2 2.8 = 0 , 25 m / s 2
Khi có lực ma sát ta có
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động .Áp dụng định luật II Newton. Ta có F → + F → m s + N → + P → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy: N − P = 0 ⇒ N = P
⇒ F − μ N = m a ⇒ μ = F − m . a m g
⇒ μ = 1 − 2.0 , 25 2.10 = 0 , 025
Mà F m s = μ . N = 0 , 025.2.10 = 0 , 5 N