Khi nào thì dùng a, khi nào thì dùng an và khi nào thì dùng some?
Khi nào thì "a" , khi nào thì dùng "an" và khi nào thì dùng "the"
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.
Ví dụ: I would an apple. (Tôi muốn một trái táo.)
- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít
Ví dụ: A cat (một con mèo)
Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
Ví dụ: I don’t apples (Tôi không thích táo)
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
Ví dụ: John studies economics and science.
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)
- Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
- Trước các tước hiệu
Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
- Trong một số trường hợp đặc biệt
Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
dùng a khi trước nó la phụ âm , dùng an khi trước nó là số nguyên âm
Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
“A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
khi nào thì dùng " did " khi nào thì dùng " was , were " trong thì quá khứ đơn vậy
did đi với động từ thường
was và were là động từ tobe (động từ đặc biệt)
lên mạng tra cách dùng đi bạn
cho mk hỏi khi nào thì dùng ENOUGH khi nào dùng NOT ENOUGH
Enough là khi đủ rồi .
VD: it is enough : Nó đủ rồi
Not enough là khi chưa đủ
VD : The students is not enough : Học sinh chưa đến đủ
Cho mk hỏi : Khi nào thì dùng '' thing'' khi nào dùng ''things''
dùng thing khi là đồ vật là số ít
dùng things khi đồ vật là số nhiều
k mk nha
Mk nghĩ thing chỉ số ít, things chỉ số nhìu
Thing chỉ đồ vật số ít
Things chỉ đồ vật số nhiều
chúc cậu hok tốt
IMPROVE YOUR GRAMMAR
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
Các em cùng làm bài sau nhé.
`1.` has lived
`2.` worked
`3.` have you finished
`4.` have never been
`5.` played `-` was
`6.` have finished
`7.` have worked `-` began
`8.` have already eaten
`9.` learned `-` has played
`10.` bought
`11.` went `-` has been
_
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
*Structure: Past Simple (Thì Quá Khứ Đơn): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và cũng đã kết thúc trong quá khứ.
`-` Động từ to be:
\(\left(+\right)\) S + were/was ....
\(\left(-\right)\) S + were/was not ....
\(\left(?\right)\) Were/Was + S ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` was
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` were
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` were
`-` Động từ thường:
\(\left(+\right)\) S + V2/ed ....
\(\left(-\right)\) S + didn't (did not) + V-bare ....
\(\left(?\right)\) Did + S + V-bare ...?
*Structure: Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến hiện tại và có thể trong tương lai vẫn còn.
\(\left(+\right)\) S + have/has + V3/ed ....
\(\left(-\right)\) S + have/has not + V3/ed .....
\(\left(?\right)\) Have/Has + S + V3/ed ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` has/has not (hasn't)
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` have/have not (haven't)
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` have.
1 has lived
2 worked
3 Have you finished
4 have never been
5 played - was
6 have finished
7 have worked - began
8 have eaten already
9 learned - has played
10 bought
11 went - has been
1.1. has lived
2.2. worked
3.3. have you finished
4.4. have never been
5.5. played −- was
6.6. have finished
7.7. have worked −- began
8.8. have already eaten
9.9. learned −- has played
10.10. bought
11.11. went −- has been
nhớ tick mình nhé
Trog thì quá khứ, khi nào dùng did, khi nào dùng was. were.?
did + V(bare) khi cs didn't
was/ were+O ( was, were: am/is/are HTĐ)
Tại sao trong quá trình sử dụng biến thì khi nào dùng dấu"=" khi nào dùng dấu "==" tại sao
TK
=: Toán tử này dùng để gán giá trị của một đối tượng cho một giá trị
==: So sánh giá trị của các đối số xem có bằng nhau hay không.Nếu bằng nhau thì kết quả trả về sẽ là True và ngược lại sẽ là False.
Khi dùng thì hiện tại tương lai gần, khi nào dùng going to+V, khi nào going rồi+ thành phần phụ ( giả sử going fishing)
Nguời ta dùng thế này:
He is going to fishing vì lặp lại go mà đấy k phải thành phần phụ nhé(nếu đúng theo cấu trúc thì thế nay:He is going to go fishing à)
Câu này:
She is going to visit Ha Long bay đùng không
Đặt các câu có chỉ từ này, kia và phân biệt cách dùng chúng. ( Khi nào thì dùng từ này, khi nào dùng từ kia?)
Giúp mìk đan cần gấp!!!!!!
này chỉ vật ở gần,vd: chiếc bút này
kia chỉ vật ở xa,vd: ngọn núi kia
Này : Chỉ những sự vật, hiện tượng....ở phạm vi gần
VD : Ôi !! bông hoa này đẹp quá
Kia : Chỉ những sự vật, hiện tượng ở phạm vi xa
VD : Ngôi nhà kia to thật đấy !
Này,mày lại đây!
Tại sao con kia láo thế!