Đốt cháy kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo đã phản ứng là 6,72 lít (ở đktc). Kim loại R là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Al
Đốt cháy hết 10,8 gam kim loại R trong bình chứa khí clo thì thu được 53,4 gam hợp chất Y. Thể tích khí clo tham gia phản ứng ở 20 độc C và 0,75 atm bằng?
TL
PTHH : 2R + nCl2 --> 2RCln (n là hoá trị của R)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCl2 = 53,4 - 10,8 = 42,6 (g)
=> nCl2 = 42,6 : 71 = 0,6 (mol)
Áp dụng công thức: n = \({P . V \over R . T}\)
=>VCl2 (20o , 0,75 atm) = 19,2208 (l)
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
Đốt m gam kim loại R trong khí Clo, khí Clo phản ứng là 4,48 lít ở đktc, muối tạo thành là 19 gam. Tính m và xác định tên kim loại R
giúp mình với cần gấp
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mR + mCl2 = mRCln
=> mR = 19 - 0,2.71 = 4,8(g)
PTHH: 2R + nCl2 --to--> 2RCln
0,2---------->\(\dfrac{0,4}{n}\)
=> \(\dfrac{0,4}{n}\left(M_R+35,5n\right)=19\)
=> MR = 12n (g/mol)
- Nếu n = 1 => L
- Nếu n = 2 => MR = 24(Mg)
Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối F e C l 3 . Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 6,72 lít.
B. 13,44 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Chọn đáp án A
n F e C l 3 = 32 , 5 162 , 5 = 0 , 2 m o l
Bảo toàn nguyên tố Cl
2 n C l 2 = 3 n F e C l 3 ⇒ n C l 2 = 0 , 3 m o l ⇒ V = 0 , 3.22 , 4 = 6 , 72 l
Đốt cháy hết 12gam kim loại magie (Mg) trong bình chứa đầy khí clo CL2, thu được 47,5 gam magie clorua MgCL2 A)viết công thức của phản ứng xảy ra B)tính khối lượng khí clo đã phản ứng
P/ứng hóa học: \(Mg+Cl_2->MgCl_2\)
Công thức của p/ứng có phải CT về khối lượng không nhỉ? Mình chưa hiểu lắm. Nếu là CT về kh lượng thì:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\)
* Khối lượng khí clo đã p/ứ:
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\\ =>12g+m_{Cl_2}=47,5g\\ =>m_{Cl_2}=47,5g-12g=35,5g\)
Vậy có 35,5g khí Clo tham gia p/ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí clo dư, thu được 4,17 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
(5 Điểm)
6,72 lít
3,36 lít
0,672 lít
4,48 lít
ta có :
m Cl2=41,7-20,4=21,3g
=>n Cl2=\(\dfrac{21,3}{71}\)=0,3 mol
=>VCl2=0,3.22,4=6,72l
Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đkc) đã tham gia phản ứng là *
67,2 lít.
7,437 lít.
4,48 lít.
2,24 lít.
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$n_{FeCl_3} = \dfrac{32,5}{162,5} = 0,2(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{FeCl_3} = 0,3(mol)$
$V_{Cl_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Theo ĐLBTKL
\(m_{kimloại}+m_{Cl_2}=m_{muối}=>m_{Cl_2}=11,9-4,8=7,1\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{m}{M}=7,1:71=0,1\left(mol\right)=>n_M=\dfrac{2}{n}.0,1=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\\ =>M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,2}{n}}=24\)
=> Chọn D
Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho 9,6 gam hỗn hợp A phản ứng với khí clo dư thì thu được 30,9 gam hỗn hợp muối. a. Xác định tên kim loại R. Biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn.
Đặt a,b là số mol Mg, R trong 8 gam A. Đặt x,y là hoá trị thấp cao của R
mA = 24a + bR = 8 (1)
Với HCl -> 2a + bx = 0,2 .2 (2)
Trong 9,6 gam A ( gấp 1,2 lần 8 gam A ) chứa 1,2a và 1,2b mol Mg, R
Với Cl2 -> 2 . 1,2a + 1,2by = 2 ( 30,9 - 9,6 ) / 71 (3)
Với 1 ≤ x ≤ y ≤ 3 -> Chọn x = 2; y = 3
(2)(3) -> a = b = 0,1
(1) -> R= 56 -> = Fe
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.