Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 ở đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3
A. 53,62%.
B. 81,37%.
C. 95,67%.
D. 95,67%.
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 ở đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3.
A. 53,62%.
B. 81,37%.
C. 95,67%
D. 95,67%.
Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3
A. 53,62%
B. 81,37%
C. 95,67%
D. 90,94%
Giải thích:
CaCO3→CaO+CO2
nCO2=nCaCO3=20,37/22,4=0,9094 mol
=> mCaCO3=0,9094.100=94,94 gam
=> %mCaCO3=90,94/100=90,94%
Đáp án D
Nhiệt phân hoàn toàn 100g mẫu đá vôi thu được 20,37 lít CO2 đktC. Tìm hàm lượng phần trăm của đá vôi
A. 53,62%
B. 81,37%
C. 90,94%
D. 95,67%
nCaCO3 = nCO2 = 20,37 ÷ 22,4 = 0,9094 mol
⇒%mCaCO3 = 0,909375 × 100 ÷ 100 .100% = 90,94%
Đáp án C
Nung 50 gam một mẫu đá vôi lẫn tạp chất trơ đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2(đktc). Phâng trăm khối lượng CaCO3 trong mẫu đá vôi bằng
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
_______0,4<-----------------------0,4______(mol)
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{40}{50}.100\%=80\%\)
nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi CaCO3 thu được m gam vôi sống CaO vàV lít khí CO2 (đktc). Gía trị của m và V lần lượt là
Nhiệt phân hoàn toàn 100 kg đá vôi (có chứa CaCO3 và tạp chất trơ) thì thu được chất rắn và 33 kg khí cacbonic. Hàm lượng CaCO3 có trong mẫu đá vôi ban đầu là
A. 75% B. 65% C. 80% D. 50%
Nhiệt phân hủy hoàn toàn 120gam đá vôi chứa 90% CaCO3 thì thu được a gam CaO và b lít khí CO2 ở đktc.
a)Viết phương trình phản ứng
b)tính a,b. Giúp giùm
a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b) mCaCO3 = \(\frac{120.90}{100}=108\left(gam\right)\)
=> nCaCO3 = 108 / 100 = 1,08 (mol)
=> nCaO = nCO2 = nCaCO3 = 1,08 (mol)
=> mCaO = 1,08 x 56 = 60,28 (gam) = a
=> VCO2(đktc) = 1,08 x 22,4 = 24,192 (lít) = b
Nung m gam đá vôi chứa 90% CaCO3 và 10% tạp chất trơ ( không biến đổi trong quá trình nung) ở nhiệt độ cao thu được 100,8 lít CO2 ở đktc. Tính m nếu:
a) Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Hiệu suất phản ứng bằng 80%.
c) Trộn tỉ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào , giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 14,75
`a)`
`n_{CO_2} = (100,8)/(22,4) = 4,5(mol)`
$PTHH: CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Theo PT: `n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 4,5(mol)`
`=> m_{CaCO_3} = 4,5.100 = 450(g)`
`=> m=m_{đá.vôi} = (450)/(90\%) = 500(g)`
`b)`
`n_{CaCO_3(ban.đầu)} = (4,5)/(80\%) = 5,625(mol)`
`=> m_{CaCO_3} = 5,625.100 = 562,5(g)`
`=> m=m_{đá.vôi} = (562,5)/(90\%) = 625(g)`
`c)`
`M_{Khí} = 14,75.2 = 29,5(g/mol)`
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
`(V_{O_2})/(V_{N_2}) = (29,5-28)/(32-29,5) = 3/5`
Vậy trộn `N_2,O_2` the tỉ lệ thể tích `V_{O_2} : V_{N_2} = 3:5` thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối với `H_2` là `14,75`
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%
D. 62,5%.
Na2CO3 không bị nhiệt phân, nên 2,24 lít khí sinh ra chính là CO2 do CaCO3 bị nhiệt phân theo phản ứng
Cách 1:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m c h ấ t r ắ n + m C O 2 = 11,6 + 0,1.44 = 16 (gam)
Vậy phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp X là:
Cách 2:
Ta có:
Hỗn hợp rắn thu được gồm CaO và Na2CO3
Đáp án D