6, Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
Hòa tan hỗn hợp có khối lượng 9,6g gồm Ca và CaO vào nước, thu được 2,24 lit khí hidro
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c, Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được
giúp minh nhé các bạn ! ^_^ !
a. PTHH:
\(Ca+2H_2O--->Ca\left(OH\right)_2+H_2\left(1\right)\)
\(CaO+H_2O--->Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)\)
b. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Ca}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Ca}}=\dfrac{4}{9,6}.100\%=41,7\%\)
\(\%_{m_{CaO}}=100\%-41,7\%=58,3\%\)
c. Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{9,6-4}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{hh}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\)
a) Ca+2H2O→Ca(OH)2+H2
0,1 0,1 0,1 mol
CaO+H2O→Ca(OH)2
0,1 0,1 mol
b)nH2=2,24/22,4=0,1 mol
mCa=0,1.40=4 g
%mCa=4/9,6 .100%=41,6 %
%mCaO=100%-41,6%=58,4%
c)mCaO=9,6-4=5,6 g
nCaO=5,6/56= 0,1 mol
mCa(OH)2=0,1.148=14,8 g
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng C a ( O H ) 2 thu được.
Cho hỗn hợp 26,2g gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro
a, Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu
giúp mình với ! $$$ !
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Na}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na}=\dfrac{0,6\cdot23}{26,2}\cdot100\%\approx52,67\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{Na_2O}=47,33\%\)
Mặt khác: \(n_{Na_2O}=\dfrac{26,2-0,6\cdot23}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=1\cdot40=40\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp 26,2g gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro
a, Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp ban đầu
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 (1)
Na2O + H2O ---> 2NaOH (2)
a) nH2 = 0,3 (mol)
Theo pthh (1) : nNa = 2nH2 = 0,6 (mol)
=> mNa = 0,6.23 = 13,8 (g)
=> mNa2O = 26,2 - 13,8 = 12,4 (g)
=> nNa2O = 0,2 (mol)
BTNa : nNaOH = nNa + 2nNa2O = 0,6 + 2.0,2 = 1 (mol)
=> mNaOH = 1.40 = 40(g)
b) %mNa = 13,8.100%/26,2 = 52,67%
%mNa2O = 100% - 52,67% = 47,33%
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng C a ( O H ) 2 thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,1<-------------0,1<---------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{CaO}=9,6-4=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{4}{9,6}.100\%=41,67\%\\\%m_{CaO}=100\%-41,67\%=58,33\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,1------------------>0,1
=> \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=\left(0,1+0,1\right).74=14,8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2g hôn hợp(gồm Mg và MgO)trong 200g đ HCl vừa đủ,sau phản ứng thu được 0,3mol khí H2
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b)tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c)tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
d)tính nồng độ % của đ HCl đã phản ứng
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=11,2-7,2=4\left(g\right)\)
c) 0/0Mg = \(\dfrac{7,2.100}{11,2}=64,29\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{4.100}{11,2}=35,71\)0/0
d) Có : \(m_{MgO}=4\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{29,2.100}{200}=14,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 8g hỗn hợp gồm Cu và Mg vào dung dịch axit H2SO4 thu được 1,12 lít khí.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,05 0,05 ( mol )
( Cu không tác dụng với dd axit H2SO4 loãng )
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=8-1,2=6,8g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{1,2}{8}.200=15\%\\\%m_{Cu}=100\%-15\%=85\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan hoàn toàn 17,7(g) hỗn hợp gồm Ca và Ba vào nước sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48(l) khí Y (đktc)
a) dung dịch X gồm chất gì? làm quỳ tím chuyển màu gì?
b) tính thành phần phần trăm mỗi kim loại ban đầu
c) tính khối lượng mỗi chất trong X
a)
Dung dịch X gồm $Ca(OH)_2,Ba(OH)_2$ làm đổi màu quỳ tím chuyển màu xanh.
b)
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
Gọi $n_{Ca} = a ; n_{Ba} = b$
Ta có :
$m_{hh} = 40a + 137b = 17,7(gam)$
$n_{H_2} = a + b = 0,2(mol)$
Suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Ca} = \dfrac{0,1.40}{17,7}.100\% = 22,6\%$
$\%m_{Ba} = 100\%-22,6\% = 77,4\%$
c)
$n_{Ca(OH)_2} = n_{Ba(OH)_2} = a = b = 0,1(mol)$
$m_{Ca(OH)_2} = 0,1.74 = 7,4(gam)$
$m_{Ba(OH)_2} = 0,1.171 = 17,1(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 21.1g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 16.6% .Sau phản ứng thu được 4.48 lít khí H2 (đktc).
a) PT phản ứng
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)tính khối lượng HCl 16.6%
d) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dd sau phản ứng
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam)$
$m_{ZnO} = 21,1 - 13 = 8,1(gam)$
c) $n_{ZnO} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{ZnO} = 0,6(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{16,6\%} = 132(gam)$
d) $m_{dd\ sau\ pư} = 21,1 + 132 - 0,2.2 = 152,7(gam)$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} + n_{ZnO} = 0,3(mol)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,3.136}{152,7}.100\% = 26,72\%$
Trong hỗn hợp Zn và ZnO chỉ có Zn phản ứng với HCl tạo ra 4,48l H2.
nH2 = 4,48/ 22,4 = 0,2 mol
a) Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
0,2 <-----0,4 <-----0,2 --------0,2
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 +H2O (2)
0,1------> 0,2 -------> 0,1 -----> 0,1
b) Theo pthh(1) nH2 = nZn = 0,2 mol
=>mZn = 0,2 * 65 = 13g
Khối lượng ZnO trong hỗn hợp ban đầu là 21,1 - mZn = 21,1 - 13= 8,1g => nZnO = 0,1 mol
c) Theo pthh (1),(2), ta có nHCl= 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Khối lượng HCl là : 0.6 * 36,5 = 21,9g
Khối lượng dd HCl là : 21,9 / 16,6% \(\approx131,9\)g
d) Dung dịch sau phản ứng gồm ZnCl2 và nước.
mZnCl2 = (0,1 + 0,2 ) *136 = 40,8g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng dd sau phản ứng thu được là: 21,1 + 131,9 - (0,2 *2) = 152,6g
C%dd = \(\dfrac{40,8}{152,6}\cdot100\%\) = 26,74%
Chúc bạn học tốt!