kể tên cá đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên từng đồng của chấu á ?
Dựa vào hình 1.2,hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên từng đồng bằn vào vở học theo bảng mẫu dưới đây:
Stt | Các đồng bằng lớn | Các sông chính |
1 | ||
2 | ||
3 |
dựa vào hình 1.2 SGK , hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên từng đồng bằng .
MỌI NGƯỜI ƠI MK CẦN GẤP ĐỊA 8 NHÉ
1.Tây Xi-bia:
Ô-bi, I-nê-nit-xây
2. Tu-ran
Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri-a
3. Hoa Bắc
Hoàng Hà
Dựa vài hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các con sông chính chảy từng đồng bằng vào vở học theo bẳng mẫu sau
Các đồng bằng lớn | Các sông chính |
---|---|
Tây Xi-bia | Ô-bi, I-ê–nit–xây |
Tu-ran | Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri–a |
Hoa Bắc | Hoàng Hà |
Hoa Trung | Trường Giang |
Ấn–Hằng | Ấn, Hằng |
Lưỡng Hà | Ti-grơ, Ơ-phrat |
dựa vào hình 1.2 hãy ghi tên các khu vực các đồng bằng và các sông chính chảy trên đồng bằng đó
nêu đặc điểm của sn châu á ? kể tên các con sông lớn ở châu á ? sông ngòi châu á chia ra làm mấy khu vực ? đặc điểm về chế độ dòng chảy của các con sông ở từng khu vực
giúp mình
Bạn tham khảo nha:
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
- Các sông châu Á phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp.
+ Bắc Á: Nhiều sông, các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và gây lũ băng lớn.
+ Đông Á, Đông Nam Á: Sông dày đặc, nhiều sông lớn, thời kì nước lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
+ Tây Nam Á và Trung Á: Do khí hậu lục địa khô hạn nên sông kém phát triển. Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan từ các đỉnh núi cao nên vẫn có nhiều sông lớn.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á:
giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Các sông lớn: Lê-na, I-ê-nit-xây, Ô-bi, A-mua, Ấn, Hằng, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ti-gro, Ơ-phrat
Dựa vào hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên từng đồng bằng theo bảng mẫu dưới đây:
STT | Các đồng bằng lớn | Các sông chính |
1 2 3 |
STT | Các đồng bằng chính | Các con sông lớn |
1 2 3 |
- Tây xibia - Tu-ran - Hoa Bắc |
- Ô-bi - Hoàng Hà - A-mua |
- Các đồng bằng lớn : Tây xi-bia , Tu-ran , Hoa Bắc
- Các sông chính : Ô-bi, I-nê-nit-xây , Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri-a , Hoàng Hà
STT | Các đồng bằng chính | Các con sông lớn |
1 2 3 |
- Tây xibia - Tu-ran - Hoa Bắc |
- Ô-bi - Hoàng Hà - A-mua |
Kể tên một số dãy núi, sơn nguyên chính và đồng bằng lớn của châu Á?
Đáp án
- Các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai. (0,5 điểm)
- Các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đêcan,... (0,5 điểm)
- Các đồng bằng lớn: Turan, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung,… (0,5 điểm)
châu á có đặc điểm của địa hình ntn? kể tên các dãy núi ? đồng bằng ? sơn nguyên?các con sông lớn? ( mỗi loại 5 tên )? đặc điểm địa hình ntn ? tên các khoáng sản ? giúp mình
Bạn tham khảo nha:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
- Các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai.
- Các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đêcan,...
- Các đồng bằng lớn: Turan, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Tây Xibia, ...
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trong nhất la dầu mo. khi đốt, than, sát, crôm và một số kim loại màu như đóng, thiếc,...
Hãy xác định các khu vực địa hình (núi, cao nguyên, sơn nguyên, đồng bằng) và các khoáng sản chính, các sông lớn của châu Á trên hình 5.1.
- Các khu vực địa hình:
+ Núi, cao nguyên và sơn nguyên: tập trung ở khu vực trung tâm.
+ Đồng bằng: phân bố chủ yếu ở phía đông và phía nam.
- Các khoáng sản chính: Dầu mỏ, than đá, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…
- Các sông lớn: s. Hằng, s. Ấn, s. Mê Công, s. Hoàng Hà, s. Trường Giang, s. A-mua, s. Bra-ma-pút, s. Ô-bi, s. I-ê-nít-xây.