Vào năm 2001 dân số thế giới sống trong các đô thị khoảng:
A. 45% B. 46% C. 47% D. 48%
Năm 2001, dân số sống trong các đô thị là bao nhiêu ?
A/ 4 tỉ người
B/ 5 tỉ người
C/ 6 tỉ người
D/ 7 tỉ người
Đến năm 2001, dân số thành thị ở Việt Nam chiếm khoảng 25% dân số cả nước, ở Trung Quốc là 37% và ở Inđônêxia là 42%. Trong khi đó tại các tỉnh miền Đông Nam bộ là 63%, còn tại TP Hồ Chí Minh là 83,5%. Vào năm 2003, cư dân sinh sống trong các đô thị ở Việt Nam ước tính 23 triệu.
dựa vào bảng thống kê dưới đây , cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 . các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
- Câu trả lời nha bạn.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
Châu Á có số đô thị nhiều nhất so với các châu lục khác vì đây là nơi:
A. Đông dân, chiếm 50% dân số thế giới
B. Công nghiệp và dịch vụ phát triển nhanh trong những năm gần đây
C. Nhiều đô thị cổ, xuất hiện rất sớm
Dân số thế giới đạt trên 7 tỉ người vào năm nào?
A. 2001. B. 2010. C. 2016. D. 2005.
helpppp
Dân số thế giới đạt trên 7 tỉ người vào năm nào?
A. 2001. B. 2010. C. 2016. D. 2005.
Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào?
- Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 triệu người (năm 1950) lên 20 triệu người (năm 1975) và đạt đến 27 triệu người (năm 2000).
- Theo ngôi thứ:
+ Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và năm 1975 xuống thứ ba năm 2000
+ Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975. Ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách 10 đô thị năm 1950 , lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000.
+ Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 , lên thứ ba năm 1975 và xuống thứ sáu năm 2000.
+ Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tư năm 2000.
+ Lốt An-giơ-lét: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống thứ 7 năm 2000.
+ Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 , lên thứ sáu năm 1975 và thứ ba năm 2000.
+ Bắc Kinh : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tám năm 2000.
+ Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Pa-ri : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách đô thị năm 2000.
+ Mum-bai: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ năm năm 2000.
+ Côn-ca-ta: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ chín năm 2000.
+ Xê-un: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ 10 năm 2000.
- Theo châu lục:
+ Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu.
+ Năm 1975: có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ.
+ Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ
Năm 2001, In-đô-nê-xi-a có diện tích là 1.919.000 km2 và dân số là 206,1 triệu người. Vậy mật độ dân số vào năm 2001 của In-đô-nê-xi-a là
A. 307,3 người/km2
B. 207,3 người/km2
C. 107,3 người/km2
D. 407,3 người/km2
Khu vực trung và nam mỹ dang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa. Năm 2019 sốdân sống trong các đỗ thị chiếm bao nhiêu phần trăm?
Trung và Nam Mĩ đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số.
Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, năm 2019, khu vực Trung và Nam Mỹ có khoảng 82% dân số sống trong các đô thị, dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa.
# Ninh OSS
Đầu thế kỉ XIX đến nay dân số thế giới tăng nhanh không phải do:
A. Tốc độ đô thị hóa cao.
B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao.
C. Chất lượng cuộc sống được nâng cao
D. Những tiến bộ về KT-XH và y tế
( CÁC BẠN CHỌN ĐÁP ÁN A,B,C,D CHO MIK NHA. THANKS )
Điền vào chỗ . . . .:
Trong vòng 50 năm trở lại đây, tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là châu . . . . . , với số lượng . . . . . . . siêu đô thị, trong số 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới.
- Chậm nhất là châu . . . . .. . Năm 2000, châu lục này: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trong vòng 50 năm trở lại đây, tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là châu . . .Á . . , với số lượng . . . 6. . . . siêu đô thị, trong số 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới.
- Chậm nhất là châu . . . .Âu .. . Năm 2000, châu lục này: . . . . . . . . . .Không có bất kì một siêu đô thị đứng trong số 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .