Cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song R1 = 4 , R = 6 , hiệu điện thế của nguồn là 6V a.vẽ mạch điện b.tính điện trở tương đương c.tính cường độ dòng điện d.tính công suất tiêu thụ ở r2 và toàn mạch
Cho hai điện trở R1 = 4Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng 6V. Tính: a. Điện trở tương đương của toàn mạch . b. Cường độ dòng điện qua R1 và qua mạch chính?
a) Điện trở tương đương của toàn mạch :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.6}{4+6}=2,4\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U=U_1=U_2=6\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện trở R1 :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2,4}=2,5\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Giữa hai điểm A B của mạch điện hiệu điện thế 12V. Mắc song song hai điện trở r1 = 60 ôm R2 = 40 ôm Tính:
a) Điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính
b) công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và của đoạn mạch AB
\(a,R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.40}{60+40}=24\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(\Omega\right)\)
\(b,P_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12^2}{60}=2,4\left(W\right)\)
\(P_2=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{12^2}{40}=3,6\left(W\right)\)
\(P_m=U.I=12.0,5=6\left(W\right)\)
Giữa 2 điểm AB người ta đặt hiệu điện thế không đổi là 36V.Trong đó có mắc song song hai điện trở R1=40ôm R2=60ôm A:tính điện trở tương đương của đoạn mạch B:tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và mạch chính C: tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch D:mắc thêm bóng đèn Đ(22V-24W)nối tiếp với đoạn mạch trên.đèn có sang bình thường không?tại sao?
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=36V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{36}{24}=\dfrac{3}{2}\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{36}{40}=\dfrac{9}{10}\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{60}=\dfrac{3}{5}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(P=U.I=\dfrac{3}{2}.36=54\left(W\right)\)
Hai điện trở R1 = 10 , R2 = 15 mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U =18V
a) Tính điện trở toàn mạch và cường độ dòng điện mạch chính và qua mỗi điện trở?
b) Công suất của mạch điện và điện năng tiêu thụ của mạch trong 20 phút ?
c) R1 là một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m , tiết diện 0,1mm2 . Tính chiều dài và tiết diện của dây?.
d) Nếu mắc thêm một bóng đèn có ghi (6V – 12W) vào mạch chính với hai điện trở trên thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao ?
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(U=U1=U2=18V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=18:6=3A\\I1=U1:R1=18:10=1,8A\\I2=U2:R2=18:15=1,2A\end{matrix}\right.\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}P=UI=18.3=54W\\A=UIt=18.3.20.60=64800\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow l1=\dfrac{R1\cdot S1}{p1}=\dfrac{10\cdot0,1\cdot10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=2,5\left(m\right)\)
\(S1=0,1mm^2=0,1.10^{-6}m^2\left(gt\right)\)
Cho một mạch điện gồm hai điện trở r1 = 3 ôm r2 = 6 ôm mắc song song với nhau vào hiệu điện thế u = 7/2 v tính.
a) Điện trở tương đương của mạch điện trên
b) cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở
c) điện năng tiêu thụ của mạch điện trên trong 30 ngày biết thời gian dòng điện chạy qua mạch trung bình 3 giờ mỗi ngày
a)\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot6}{3+6}=2\Omega\)
b)\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{\dfrac{7}{2}}{2}=1,75A\)
\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=U=\dfrac{7}{2}V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{\dfrac{7}{2}}{3}=\dfrac{7}{6}A\)
\(I_2=I-I_1=1,75-\dfrac{7}{6}=\dfrac{7}{12}A\)
c)Điện năng mạch tiêu thụ trong 30 ngày:
\(A=UIt=\dfrac{7}{2}\cdot1,75\cdot3\cdot3600\cdot30=1984500J=0,55125kWh\)
Chờ đoạn mạch R1 nối tiếp (R2 sóng song R3) và R1 =3 ôm , R2=2 ôm , R3= 6 ôm và Uab=9V A.tính điện trở tương đương của đoạn mạch ? Tính cường độ dòng điện qua mạch điện chính ? B.tính công đoạn mạch sản ra trong 5p? C.tính điện năng tiêu thụ trên điện trở r1 trong thời gian 5p
CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
a)\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{2\cdot6}{2+6}=1,5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=3+1,5=4,5\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{4,5}=2A\)
b)Công đoạn mạch sản ra trong thời gian \(t=5min=300s\) là:
\(A=UIt=9\cdot2\cdot300=5400J\)
c)\(I_1=I=2A\)
Điện năng tiêu thụ trên điện trở \(R_1\) trong thời gian \(t=5min=300s\) là:
\(A_1=U_1.I_1.t=I_1^2.R_1.t=2^2\cdot3\cdot300=3600J\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:
A. R = 9 Ω , I = 0,6A
B. R = 9 Ω , I = 1A
C. R = 2 Ω , I = 1A
D. R = 2 Ω , I = 3A
Điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện:
→ Đáp án D
Cho mạch điện R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=6V; điện trở tương đương của mạch là 4Ω, cường độ dòng điện chạy qua R2 là 0,5A. Điện trở R1 và R2 có giá trị là:
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=6V\)
Điện trở R2: \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_1=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12}}=6\left(\Omega\right)\)
Cho mạch điện gồm 1 bo ga đèn có ghi (6V- 12W) mắc nối tiếp với 2 điện trở mắc song song R1=R2= 6 ôm và tất cả mắc vào nguồn có hiệu điện thế Uab=12V a) vẽ sơ đồ mạch điện b) tính điện trở tương đương c) tính cường độ dòng điện qua đền và qua mỗi điện trở. Hỏi bóng đèn này hoạt động bình thường không. Tại sao?