Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 10 gam NH4NO2 là
A. 11,2l
B. 5,6 l
C. 3,5 l
D. 2,8 l
Cho 4,8 gam kim loại Magnesium Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 loãng. Thể tích khí hydrogen thu được ở đkc là: ( Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít ; Mg =24) * A.2,24 lit B.2,479 lit C.4,958 lit D.4,48 lit
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
⇒ Chọn C
Khi phân hủy 122,5 g KClO3 có xúc tác ở nhiệt độ cao . Thể tích khí oxi (ở đktc) thu được là
A.33,6 l B. 3,36 l C.11,2 l D. 1,12 l
\(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
1-------------------------->1,5
=> VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l)
=> A
Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 0,56 lít.
B. 11,20 lít.
C. 1,12 lít.
D. 5,60 lít.
Chọn đáp án D
NH4NO2 → t o N2 + 2H2O ⇒ nN2 = nNH4NO2 = 0,25 mol ⇒ VN2 = 5,6 lít ⇒ chọn D.
Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 0,56 lít.
B. 11,20 lít.
C. 1,12 lít.
D. 5,60 lít.
Chọn đáp án D
NH4NO2 N2 + 2H2O
⇒ nN2 = nNH4NO2 = 0,25 mol
⇒ VN2 = 5,6 lít
Đốt cháy 5,6 l khí CH4 trong 8,72 l O2. Các khí đo ở đktc
a,Sau p/ứ , khí nào còn dư và dư mấy l(đã bt làm)
b,Tính thể tích CO2 thu đc Đktc\
c, Sau khi đốt đưa các khí về nhiệt độ 100 độ C. Tính thể tích hỗn hợp khí thu đc
Khi phân hủy có xúc tác 24,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi thu được là :A.48,0 (l) B. 6,72 (l) C. 67,2 (l) D. 33,6 (l)
\(n_{KClO3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2|\)
2 2 3
0,2 0,3
\(n_{O2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
⇒ Chọn câu : B
Chúc bạn học tốt
a nha bạn chúc mn học tốt
Tính thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 6,4 gam amoni nitrit.
\(n_{NH_4NO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố N:
\(2n_{N_2}=2n_{NH_4NO_2}\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=n_{NH_4NO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7N.
B. C3H7N.
C. C3H9N.
D. C4H9N.
Đáp án C
+ Đặt X là CxHyN
nC = nCO2 = 16,8/22,4 = 0,75 mol.
nH = 2 × nH2O = 2 × 20 , 25 18 = 2,25 mol
nN = 2 × nN2 = 2 × 2 , 8 22 , 4 = 0,25 mol.
Ta có x : y : 1 = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1
Vậy X là C3H9N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C4H9N
Chọn đáp án A
X là amin đơn chức ⇒ nX = 2nN2 = 0,25 mol; nCO2 = 0,75 mol; nH2O = 1,125 mol.
số C = 0,75 ÷ 0,25 = 3; số H = 2 × 1,125 ÷ 0,25 = 9 ⇒ X là C3H9N ⇒ chọn A