\(n_{NH_4NO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố N:
\(2n_{N_2}=2n_{NH_4NO_2}\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=n_{NH_4NO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{NH_4NO_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố N:
\(2n_{N_2}=2n_{NH_4NO_2}\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=n_{NH_4NO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Khi đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2(đkc); 1,12 lít khí N2 và 8,1g H2O. Mặt khác, khi hoá hơi 2,9 gam hợp chất hữu cơ A chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2 ở cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ A.
Tính thể tích khí N2 và khí H2 (đktc) cần dùng để điều chế được 17 gam NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.
1. Nhiệt phân 18,9g Zn(NO3)2 một thời gian thu được hỗn hợp khí X (biết h = 80%).
a. Tính thể tích khí thoát ra (đktc).
b. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
cho m gam Mg vào dd HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc) và dung dịch x chứa 6,67m gam muối. Tính m?
Câu 13/ Cho 6,9 gam hỗn hợp Zn , Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,84 lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra là : (các thể tích đo ở đktc)
A. 4,48 lít B. 4,2 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Câu 14/ Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 448 ml hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (không còn sản phẩm khử nào khác) , dX/H2 = 20,25 . Giá trị của m là
A. 0,81 B. 1,35 C. 1,215 D. 2,70
Câu 15/ Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 0,896 lít khí NO(đktc) và dung dịch X . Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 13,92 B. 6,52 C. 8,88 D. 13,32
Câu 16/ Cho 28,8 gam Cu vào 200ml dung dịch hỗn hợp axit HNO3 1,0 M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị của V là
A. 4,48 B. 6,72 C. 3,36 D. 2,24
Nhiệt phân hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp chứa Fe(NO3)2 và AgNO3 trong không khí thu được 4,032 lít hỗn hợp khí ( đktc ). Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Giải chi tiết giúp mik vs ……….. Khi đốt muối amoni dicromat (NH4)2Cr2O7, phản ứng xảy ra trông giống như núi lửa phun trào. Đây là một hợp chất được dùng trong chế tạo pháo hoa. (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O Khi nhiệt phân 32 g amoni cromat được 20 g chất rắn. Giá trị nào sau đây là hiệu suất của pứ?
Câu 39. Khi đốt muối amoni dicromat (NH4)2Cr2O7, phản ứng xảy ra trông giống như núi lửa phun trào. Đây là một hợp chất được dùng trong chế tạo pháo hoa. (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O Khi nhiệt phân 32 g amoni cromat được 20 g chất rắn. Giá trị nào sau đây là hiệu suất của pứ? Câu 40. Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là Câu 41. Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại M hóa trị II thu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Tìm tên kim loại M.
Câu1: Cho 6,72 lít N2 tác dụng với 11,2 lít H2, thu được 13,44 lít hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng là (các thể tích khí đo ở đktc)