Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu
A. Lai với bố mẹ.
B. Lai với F1.
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
D. Tự thụ phấn.
Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu
A. Lai với bố mẹ.
B. Lai với F1.
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
D. Tự thụ phấn.
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng.
Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành
1. Lai phân tích;
2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa;
3. Tự thụ phấn.
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 2, 3.
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng là trội hoàn toàn, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta có thể tiến hành các thí nghiệm nào dưới đây?
1. Lai phân tích.
2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa
3. Tự thụ phấn.
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 2, 3.
Phép lai phân tích và cho tự thụ phấn có thể xác định được cá thể là đồng hợp hay dị hợp.
+ Lai phân tích: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra 2 kiểu hình trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.
+ Tự thụ phấn: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra hai kiểu hình với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Đáp án cần chọn là: B
Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:
A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn
B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội
Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.
C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.
Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:
A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.
B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.
Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:
A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.
B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.
Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?
A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab
B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB
Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?
A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb
Câu 1: Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:
A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn
B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội
Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.
C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.
Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:
A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.
B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.
Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:
A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.
B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.
Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?
A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab
B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB
Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?
A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb
Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:
A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn
B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội
Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.
C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.
Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:
A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.
B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.
Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:
A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.
B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.
Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?
A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab
B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB
Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?
A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb
Muốn tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu
A. Lai với F1
B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử
C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
D. Lai trở lại với bố mẹ
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn về các tính trạng tương ứng.
Đáp án cần chọn là: C
Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu:
A. Lai với F1
B. Tự thụ phấn
C. Lai trở lại với bố mẹ
D. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị hợp).
Đáp án cần chọn là: D
Hai cá thể thuần chủng tương phản do 1 gen quy định. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta
A. cho lai trở lại.
B. cho tự thụ phấn.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
D. cho lai thuận nghịch.
Hai cá thể thuần chủng tương phản do 1 gen quy định. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta
A. cho lai trở lại.
B. cho tự thụ phấn.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
D. cho lai thuận nghịch.
C. cho giao phối với nhau hoặc đem lai phân tích.
1 Muốn phát hiện một cá thể mang tính trạng trội nào đó có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? *
a Lai tương đương.
b Lai với bố mẹ.
c Quan sát dưới kính hiển vi.
d Lai phân tích.
2 Có 100 noãn bào bậc 1 thực hiện giảm phân. Khi kết thúc quá trình này thì số tế bào trứng được tạo ra là: *
a 300
b 100
c 400
d 200
3 Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 8 NST đang thực hiện nguyên phân. Số crômatit của tế bào đang ở kỳ đầu là bao nhiêu? *
a 8
b 24
c 16
d 32
4 Nguyên phân là hình thức phân chia của loại tế bào nào dưới đây? *
a Tế bào sinh dục ở thời kì chín.
b Hợp tử.
b Tế bào sinh dưỡng.
d Giao tử.
1d
2b
3c
4b ( hợp tử và tb sinh dưỡng đều đúng )