Cho phản ứng hóa học sau:
- C H 2 - C H O C O C H 3 - + n N a O H → t - C H 2 - C H O H - + n C H 3 C O O N a
Phản ứng này thuộc loại phản ứng
A. phân cắt mạch polime
B. giữ nguyên mạch polime
C. khâu mạch polime
D. điều chế polime
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp , phản ứng cháy , phản ứng phân hủy , phản ứng thế.
a/.........+.........------> ZnO
b/.........+........-------> H³PO⁴
c/......+........-------> CO² + H²O
d/......+........------> K²S
e/H²O ----->......+........
f/KClO³ ------> ......+.......
g/.......+.......----> CuCl²
h/KMnO⁴ ------> ........+.......+.....
i/Zn +HCl -------> ......+......
j/Al + H²SO⁴ ------> .......+........
k/H² +......------> O² +.....
l/CaO + H²O ------> ...........
\(a/2Zn+O_2\xrightarrow[t^0]{}2ZnO\\ b/P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\left(pư.hoá.hợp\right)\\ c/C_2H_4+3O_2\xrightarrow[t^0]{}2CO_2+2H_2O\left(pư.thế\right)\\ d/2K+S\xrightarrow[]{}K_2S\left(pư.hoá.hợp\right)\\ e/2H_2O\xrightarrow[đp]{}2H_2+O_2\left(pư.phân.huỷ\right)\\ f/2KClO_3\xrightarrow[t^0]{}2KCl+3O_2\left(pư.phân.huỷ\right)\\ g/Cu+Cl_2\xrightarrow[]{}CuCl_2\left(pư.hoá.hợp\right)\\ h/2KMnO_4\xrightarrow[t^0]{}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\left(pư.phân.huỷ\right)\\ i/Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\left(pư.thế\right)\\ j/2Al+3H_2SO_4\xrightarrow[]{}Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(pư.thế\right)\\ k/Sai.đề\\ l/CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\left(pư.hoá.hợp\right)\)
a. Cho các phương trình hóa học sau. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học trên
và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
1.
0
3( ) ( ) 2( )
t
CaCO CaO CO r r k ⎯⎯→ + 2. PO H O H PO 2 5( ) 2 3 4 r + ⎯⎯→
3.
Al H SO Al SO H + ⎯⎯→ + 2 4 2 4 3 2 ( ) 4. Zn HCl ZnCl H + ⎯⎯→ + 2 2
b. Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl; CaO.
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên
Câu 1 :
b)
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4
- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO
Na2O + H2O $\to $ 2NaOH
CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Câu 2 :
1)
\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)
Cho 28g sắt(Fe) phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric(HCl), phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
c) Tính khối lượng FeCl2 thu được bằng 2 cách.
M.n giúp mìh với, mìh cần gấp ạ, thanks
a) Theo đề bài , ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH: 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí H2 thu được (đktc) :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(g\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng FeCl2 thu được:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng CxHy + O2 ----> CO2 + H2O
Lập phương trình phản ứng hóa học
Trả lời:
2CxHyOz + (4x+y-2z)/2 O2 -----> 2x CO2 + yH2O
Học tốt
Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
( a ) N a O H + H C L → N a C l + H 2 O ( b ) M g ( O H ) 2 + H 2 S O 4 → M g S O 4 + 2 H 2 O ( c ) 3 K O H + H 3 P O 4 → K 3 P O 4 + 3 H 2 O ( d ) B a ( O H ) 2 + 2 N H 4 C l → B a C l 2 + 2 N H 3 + H 2 O
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn H+ + OH– → H2O là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án B
(a) đúng; Mg(OH)2, H3PO4, NH3 là các chất ko tan, điện li yếu, khí nên giữ nguyên trong phương trình ion thu gọn
Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(b) Mg(OH)2 + H2SO4 →MgSO4 + 2H2O
(c) 3KOH + H3PO4 →K3PO4 +3H2O
(d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 +2H2O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- →H2O là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Tương tự như ví dụ 7, ta thấy trong (d) có khí ở phần sản phẩm, loại.
Trong (b) và (c) có kết tủa Mg(OH)2 và chất điện li yếu H3PO4, do đó phương trình ion rút gọn của chúng chắc chắn chứa các chất này, loại.
Chỉ còn (a) thỏa mãn.
Chọn đáp án D
Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
(b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O;
(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O;
(d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O.
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
cho sơ đồ của phản ứng CxHyOz + O2 -----> CO2 + H2O
lập phương trình hóa học của phản ứng
\(C_xH_yO_z+\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)O_2->xCO_2+\frac{y}{2}H_2O\)
Tham khảo nhé~
Sai sót xin bỏ qua~~~
Câu 7. Cho 6.5g kim loại kẽm phản ứng với 7,3 gam axit clohidric HCl thu được 13,6 gam muối kẽmClorua (ZnC | ) và a gam khí Hidro H) a) Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra? b) Viết sơ đồ phản ứng của phản ứng hóa học trên. c) Viết công thức khối lượng của phản ứng hóa học trên d tính a
a) Dấu hiệu : Xuất hiện khí không màu không màui
b) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
c) $m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
$\Rightarrow a = 6,5 + 7,3 - 13,6 = 0,2(gam)$
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau . Cho biết phản ứng nào là phản ứng thế a) Mg + HCL ---> ? + ? b) FeO + H₂ -ᵗ°---> ? + ?
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
\(\Rightarrow\)Phản ứng thế
a) Mg +2 HCL --->MgCl2+H2
=>pứ thế
b) FeO + H₂ -ᵗ°---> Fe+H2O
=>Pứ oxi hóa khử