Biết rằng ∫ 0 1 x c o s 2 x d x = 1 4 ( a sin 2 + b cos 2 + c ) , với a , b , c ∈ Z . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. a+b+c=1
B. a-b+c=0
C. a+2b+c=1
D. 2a+b+c=-1
Cho đa thức : Q(x) = ax^2 + bx + c
a) Biết 5a + b+ 2c = 0. Chứng tỏ rằng Q(2).Q(-1) bé hơn hoặc = 0
b) Biết Q(x) = 0 với mọi x . Chứng tỏ rằng a = b = c= 0
a/
\(Q\left(2\right).Q\left(-1\right)=\left(4a+2b+c\right)\left(a-b+c\right)=\left(5a+b+2c-a+b-c\right)\left(a-b+c\right)\)
\(=\left(-a+b-c\right)\left(a-b+c\right)=-\left(a-b+c\right)^2\le0\)
b/
Q(x) = 0 với mọi x, suy ra các điều sau:
\(\Rightarrow Q\left(0\right)=c=0\); \(Q\left(1\right)=a+b+c=a+b=0\); \(Q\left(-1\right)=a-b+c=a-b=0\)
\(\Rightarrow\left(a+b\right)+\left(a-b\right)=0\text{ và }\left(a+b\right)-\left(a-b\right)=0\)\(\Leftrightarrow2a=0\text{ và }2b=0\Leftrightarrow a=b=0\)
Vậy \(a=b=c=0\)
a) Cho đa thức f(x)= ax2+bx+c với a,b,c là các số thực. Biết rằng f(0) ; f(1) ; f(2) có trị nguyên. Chứng minh rằng 2a,2b,2c có giá trị nguyên.
c) Tìm x,y thuộc N biết : 36-y2=8.(x-2010)2
\(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\Rightarrow\hept{\begin{cases}f\left(0\right)=c\\f\left(1\right)=a+b+c\\f\left(2\right)=4a+2b+c\end{cases}}\)
\(f\left(0\right)\) nguyên \(\Rightarrow c\) nguyên \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2a+2b\\4a+2b\end{cases}}\) nguyên
\(\Rightarrow\left(4a+2b\right)-\left(2a+2b\right)=2a\)(nguyên)
\(\Rightarrow2b\) nguyên
\(\Rightarrowđpcm\)
\(36-y^2\le36\)
\(8\left(x-2010\right)^2\ge0;8\left(x-2010\right)^2⋮8\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}0\le8\left(x-2010\right)^2\le36\\8\left(x-2010\right)^2⋮8\\8\left(x-2010\right)^2\in N\end{cases}}\)
Giai tiep nhe
Tìm x thuộc Q, biết rằng:
a, 11/12 - ( 2/5 + x ) = 2/3
b, 2x . ( x - 1/7 ) = 0
c, 3/4 + 1/4 : x = 2/5
a, 11/12 - ( 2/5 + x ) = 2/3
<=> \(\frac{2}{5}+x=\frac{11}{12}-\frac{2}{3}=\frac{1}{4}\)
=> x=\(\frac{1}{4}-\frac{11}{12}=-\frac{2}{3}\)
b, 2x . ( x - 1/7 ) = 0
<=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\\x-\frac{1}{7}=0\end{array}\right.\)<=> \(\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\\x=\frac{1}{7}\end{array}\right.\)
vậy x={\(0;\frac{1}{7}\)}
c, 3/4 + 1/4 : x = 2/5
<=>\(\frac{1}{4}:x=\frac{2}{5}-\frac{3}{4}=-\frac{7}{20}\)
<=> \(x=\frac{1}{4}:\left(-\frac{7}{20}\right)=-\frac{5}{7}\)
vậy x=-5/7
a) \(\frac{11}{12}-\left(\frac{2}{5}+x\right)=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{11}{12}-\frac{2}{5}-x=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow-x=\frac{2}{3}-\frac{11}{12}+\frac{2}{5}=\frac{3}{20}\)
\(\Leftrightarrow x=-\frac{3}{20}\)
b) \(2x\left(x-\frac{1}{7}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\\x-\frac{1}{7}=0\end{array}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\\x=\frac{1}{7}\end{array}\right.\)
c) \(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=\frac{2}{5}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{4x}=\frac{2}{5}-\frac{3}{4}=-\frac{7}{20}\)
\(\Leftrightarrow4x=\frac{-20}{7}\)
\(\Leftrightarrow x=-\frac{5}{7}\)
a) \(\frac{11}{12}-\left(\frac{2}{5}+x\right)=\frac{2}{3}\)
\(\frac{2}{5}+x=\frac{11}{12}-\frac{2}{3}\)
\(\frac{2}{5}+x=\frac{1}{4}\)
\(x=\frac{1}{4}-\frac{2}{5}\)
\(x=-\frac{3}{20}\)
Vậy \(x=-\frac{3}{20}\)
b) \(2x\left(x-\frac{1}{7}\right)=0\)
\(\Rightarrow\begin{cases}2x=0\\x-\frac{1}{7}=0\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x=0\\x=\frac{1}{7}\end{cases}\)
Vậy x = 0 hoặc \(x=\frac{1}{7}\)
c) \(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=\frac{2}{5}\)
\(\frac{1}{4}:x=\frac{2}{5}-\frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{4}:x=-\frac{7}{20}\)
\(x=\frac{1}{4}:\left(-\frac{7}{20}\right)\)
\(x=-\frac{5}{7}\)
Vậy \(x=-\frac{5}{7}\)
Cho đa thức f(x)=ax²+bx+c
A, biết f(0)=0, f(1)=2013 và f(-1)=2012. Tính a b c
B, Chứng minh rằng nếu f(1)=2012; f(-2)=f(-3)=2036 thì đa thức f(x) vô nghiệm
tìm x;y biết rằng x^2 + 4x +1 = y^2
bài 1: tìm các hệ số a và b của đa thức f(x)=a+b biết rằng f(1)=1,f(2)=4
bài 2:cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c bằng 0 với mọi giá trị của x. chứng minh rằng a=b=c=0
bài 3: cho đa thức P(x)=ax^2+bx+c trong đó các hệ số a,b,c là các số nguyên. biết rằng giá trị của đa thức chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên của x. chứng minh rằng a,b,c đều chia hết cho 3
Bài 1:
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=-2\end{matrix}\right.\)
Cho đa thức \(P\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
Chứng tỏ rằng: P(-1).P(-2)\(\le0\)biết rằng 5x-3b+2c=0
ai làm trước và nhanh mình cho 1 tick :)
C:
Ta có: \(P\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}P\left(-1\right)=a\left(-1\right)^2-b+c=a-b+c\\P\left(-2\right)=a.\left(-2\right)^2-2b+c=4a-2b+c\end{cases}}\)
\(\Rightarrow P\left(-1\right).P\left(-2\right)\)
\(=\left(a-b+c\right)\left(4a-2b+c\right)\)
\(=[5a-3b+c-4a+2b-c]\left(4a-2b+c\right)\)
\(=[0-\left(4a-2b+c\right)]\left(4a-2b+c\right)\)
\(=-\left(4a-2b+c\right)\left(4a-2b+c\right)\)
\(=-\left(4a-2b+c\right)^2\)
Mặt khác \(\left(4a-2b+c\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow-\left(4a-2b+c\right)^2\le0\)
\(\Rightarrow P\left(-1\right).P\left(-2\right)\le0\left(đpcm\right)\)
Biết rằng trong phân tử axit sunfuric có: 2 H, 1 S và 4 O. Đâu là công thức hóa học của hợp chất này?
A. HSO3 B. H2SO3 C. H2S2O4 D. H2SO4
chứng minh rằng
a) x^2 + 2xy + y^2 +1 > 0 với mọi x
b) x^2 - x + 1 > 0 với mọi số thực x
a) Ta có:
\(x^2+2xy+y^2+1\)
\(=\left(x+y\right)^2+1\)
Vì \(\left(x+y\right)^2\ge0\) với mọi x và y
\(\Rightarrow\left(x+y\right)^2+1\ge1\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)^2+1>0\) với mọi x
b) Ta có:
\(x^2-x+1\)
\(=x^2-2x.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{4}+1\)
\(=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Vì \(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\) với mọi x
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>0\) với mọi x
Tìm các số nguyên x, y biết rằng:
x/4−1/y=1/2
\(\frac{1}{y}=\frac{x}{4}-\frac{1}{2}=\frac{x-2}{4}\)
Suy ra y.(x - 2) = 4. Vì x, y ∈ Z nên x - 2 ∈ Z, ta có bảng sau:
y | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
x-2 | 4 | -4 | 2 | -2 | 1 | -1 |
x | 6 | -2 | 4 | 0 | 3 | 1 |
Bạn tham khảo thử nhé !