công thức hoá học đúng của hợp chất sau: N(III) và O: N2O, N2O2
Lập công thức hoá học của hợp chất sau Cu ( II ) và O ; Sắt (III) và nhóm (SO4) (II)
\(\text{Đ}\text{ặt}:Cu_a^{II}O_b^{II}\left(a,b:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ QTHT:a.II=b.II\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow a=1;b=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\\ \text{Đ}\text{ặt}:Fe_m^{III}\left(SO_4\right)_n^{II}\left(m,n:nguy\text{ên},d\text{ươ}ng\right)\\ QTHT:m.III=n.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow m=2;n=3\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
1. Các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử khối, cách tích phân tử khối
2. Ý nghĩa của công thức hoá học, công thức hoá học của đơn chất và hợp chất
3. Quy tắc hoá trị. Vận dụng quy tắc hoá trị:
- Xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất H2S , CH4 , Fe2O3 , Ag2O , H2SO4
Lập công thức hoá học các hợp chất 2 nguyên tố : P(III) và H ; Fe(III) và O ; Al(III) và SO4(II) ; Ca(II) và PO4(III)
3.
H2S= II
CH4= IV
Fe2O3= III
Ag2O= I
H2SO4= i
Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. -------- ( tự luận nha)
Lập công thức hoá học của hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất a/ Al(III) và O (II) b/ C (IV) và H(I)
a) \(Al^{III}_xO^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: III.x = II. y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Al2O3
b) \(C^{IV}_xO^I_y\)
Theo quy tắc hóa trị: x.IV = y.I
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{IV}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTHH: CH4
Lập công thức hoá học của hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
a/ Al(III) và O (II) b/ C (IV) và H(I)
Ta có công thức chung:
\(Al_x^{III}\)\(O_y^{II}\)(x,y\(\in Z\))
Theo quy tắc hóa trị,ta có:
III.x=II.y
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}\)
Thay x=2,y=3 vào công thức chung, ta được công thức: \(Al_2O_3\)
PTK= 27.2 +16.3= 102\(đvC\)
b, Làm tương tự
a, CTHH : Al2O3
PTK = 27 . 2 + 16 . 3 = 102 đvC
b, CTHH: CH4
PTK = 12 + 1 . 4 = 16 đvC
Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau: a) C (IV) và O. b) Fe (III) và SO4 (II)
a) Ta gọi: \(C_a^{IV}O_b^{II}\) (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.IV=II.b
=>a/b=II/IV=2/4=1/2
=>a=1; b=2 => CTHH: CO2
PTKCO2= NTKC+ 2.NTKO=12+2.16=44(đ.v.C)
a) Ta gọi: \(Fe_a^{III}\left(SO_4\right)_b^{II}\) (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.a=II.b
=>a/b=II/III=2/3 =>a=2; b=3
-> CTHH: Fe2(SO4)3
PTKFe2(SO4)3=2.NTKFe +3.NTKS + 4.3.NTKO=2.56+3.32+12.16=400(đ.v.C)
Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi:
Mg (II)và S (II);
Al(III)và SO4 (II);
N (IV)và O;
Fe (II) và S,
Ca và PO4
- Gọi CTHH là: \(\overset{\left(II\right)}{Mg_x}\overset{\left(II\right)}{S_y}\)
Ta có: II . x = II . y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTHH là MgS
- Gọi CTHH là: \(\overset{\left(III\right)}{Al_x}\overset{\left(II\right)}{\left(SO_4\right)_y}\)
Ta có: III . x = II . y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH là Al2(SO4)3
- Gọi CTHH là: \(\overset{\left(IV\right)}{N_x}\overset{\left(II\right)}{O_y}\)
Ta có: IV . x = II . y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH là NO2
- Phần này do bạn chưa cho rõ đề nên chx làm đc nhé vì S có nhiều hóa trị.
- Gọi CTHH là: \(\overset{\left(II\right)}{Ca_x}\overset{\left(III\right)}{\left(PO_4\right)_y}\)
Ta có: II . x = III . y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
=> CTHH là Ca3(PO4)2
Câu 24. Cho biết: - Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ nguyên tố X với nhóm (SO4) hoá trị III là X2(SO4)3. - Công thức hóa học của hợp chất tạo nên từ nhóm nguyên tử Y với H là H3Y. Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ X và Y là A. X2Y3. B. XY. C. XY2. D. X2Y
Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi :
c) N(III) và O.
d) Ba(II) và SO4(II).
Mọi người giải chi tiết giúp em với hic:(