Cho 20 gam KHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch a xít sunfuric 19,6%
A ) Viết phương trình hoa học của phản ứng
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c ) tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b+c)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{30\%}=98\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(ZnSO_4+BaCl_2\rightarrow ZnCl_2+BaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{260\cdot20\%}{208}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,25}{1}\) \(\Rightarrow\) ZnSO4 còn dư, BaCl2 phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=0,25mol=n_{BaSO_4}\\n_{ZnSO_4\left(dư\right)}=0,05mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,25\cdot136=34\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=0,25\cdot233=58,25\left(g\right)\\m_{ZnSO_4\left(dư\right)}=0,05\cdot161=8,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{Zn}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}+m_{ddBaCl_2}-m_{BaSO_4}=318,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{34}{318,65}\cdot100\%\approx10,67\%\\C\%_{ZnSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{8,05}{318,65}\cdot100\%\approx2,53\%\end{matrix}\right.\)
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (H2SO4) 20%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng dd axit sunfuric cần dùng?
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
giải giúp mk vs ạ
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ 294 (g) dung dịch axit sunfuric. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng.
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
Bài tập 4 bước Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ 294 (g) dung dịch axit sunfuric. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng.
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgsO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,2\cdot120=24\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2\cdot98}{294}\cdot100\%\approx6,67\%\end{matrix}\right.\)
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,2 0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mHcl=0,6.36,5=21,9g
=>mdd=219g
Cho 7,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axitclohidric (HCl)
a/ Viết phương trình hoá học (PTHH)
b/Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c/ Tính khối lượng của axit đã dùng
nFe = 7,2 : 56 = 9/70 (mol )
pthh : Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
9/70-->9/35-------------->9/70 (mol)
=> VH2 = 9/70. 22,4 =2,88(l)
=> mHCl = 9/35 . 36,5 = 9,38 (g)
Số mol của sắt là 7,2/56=9/70 (mol).
a/ PTHH: Fe (9/70 mol) + 2HCl (9/35 mol) \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\) (9/70 mol).
b/ Thể tích khí hiđro sinh ra:
V=9/70.22,4=2,88 (lít).
c/ Khối lượng của axit HCl đã dùng:
m=9/35.36,5=657/70 (g)\(\approx\)9,386 (g).
. Cho 10,8 gam Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng 1M thu được muối nhôm sunfat và giải phóng khí hidro. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc) c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã phản ứng d. Dẫn khí sinh ra trong phản ứng trên qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4--->0,6-------------------->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
d) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1----------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)