Trong hợp kim Al – Ni cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của hợp kim này là phương án nào sau đây.
A. 81% Al và 19% Ni.
B. 82% Al và 18% Ni.
C. 83% Al và 17% Ni.
D. 84% Al và 16% Ni.
Trong hợp kim Al – Ni cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của hợp kim này là phương án nào sau đây.
A. 81% Al và 19% Ni.
B. 82% Al và 18% Ni.
C. 83% Al và 17% Ni.
D. 84% Al và 16% Ni.
Đáp án B.
Khối lượng Al là mAl = 27 x 10 = 270 (g)
Khối lượng Ni là mNi= 59 . 1 = 59 (g)
Khối lượng hỗn hợp mhh = mAl + mNi = 270 + 59 = 329 (g)
Thành phần % theo khối lượng
Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là
A. 81% Al và 19% Ni B. 82% Al và 18% Ni
C. 83% Al và 17% Ni D. 84% Al và 16% Ni.
Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là
A. 81% Al và 19% Ni B. 82% Al và 18% Ni
C. 83% Al và 17% Ni D. 84% Al và 16% Ni.
Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần % khối lượng của hợp kim là ?
Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8g gồm 2 kim loại Al và Mg. Biết tỉ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2:1
Câu 3 (3,0đ):
1. Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
2. Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành?
1,a,Gọi \(n_{Al}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Mg}=0,5a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow27a+24.0,5b=7,8\\ \Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2, \(n_{O_2}=\dfrac{0,16}{32}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: 2HgO --to--> 2Hg + O2
0,01<- 0,05
\(\rightarrow m_{Hg}=0,01.201=2,01\left(g\right)\)
Câu 8: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch gồm HNo3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là?
\(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(24a+27b=15\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.1\cdot\left(2+3+1+8\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=0.4,b=0.2\)
\(\%Mg=64\%,\%Al=36\%\)
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 24a+27b=15$
Bảo toàn e ta có: $2a+3b=1,4$
Giải hệ ta được $a=0,4;b=0,2$
$\Rightarrow \%m_{Mg}=64\%;\%m_{Al}=36\%$
Hòa tan 11,9 gam hỗn hợp bột Al và Zn trong dung dịch H2SO4 đặc thu
được 8,96 lit khí SO2 (duy nhất) (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định % khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp (Ni = 28; Al= 27, H =1, S = 32, O =16, N = 14, Fe =
56, Cu = 64, Ag = 108, Mg = 24; Zn = 65)
Đặt: nAl= x (mol) ; nZn= y (mol)
2Al + 6H2SO4(đ) \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Zn + 2H2SO4(đ) \(\rightarrow\) ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Ta có : mhh= 27x + 65y= 11,9g (1)
nSO2= \(\dfrac{3}{2}\)x + y =\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,2 ; y=0,1
=> %Al= \(\dfrac{0,2.27}{11,9}.100\)=45,37%
%Zn=100- 45.37= 54,63%
Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
c) Tính lượng không khí cần dùng để oxi hóa hết lượng kim loại trên
a,gọi mol Al là x(mol)====> nMg=1/2 x( mol)
ta có: mhh= 7,8= 27x+ \(\frac{1}{2}x.24\) ===> x=0,2( m0)=n Al
==> n Mg=0,1(mol)
b, m Al= 5,4 g===> mMg= 7,8-5,4=2,4(g)
c, 4Al+ 302===> 2Al203
0,2 0,1
2Mg+ o2=======> 2Mg0
0,1 0,1
tổng số nO2=0,2( moI)
==> m02= 0,2.32=6,4 g
a. Đặt x là số mol của Mg,và y là số mol của Al
theo gt : nAl/nMg=2/1 =>nAl = 2nMg <=> y=2x=>-2x+y=0 (1)
mà 24x +27y = 7,8g (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ pt được x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
=> Mg = 0,1 (mol),Al = 0,2 (mol)
b. => mAl = 27.0,2 = 5,4g =>mMg - 7,8 -5,4 = 2,4 (g)
c. PTHH :4Al + 3O2 -> 2AlO3
0,2 mol 0,1 mol
2Mg + O2 -> 2MgO
0,1 0,1
=> tổng số nO2 =0,2 mol
=> lượng ko khí oxi hóa hết lượng kim loại trên là : mO2=0,2 . 32 =64g
hòa tan hết hỗn hợp kim loại gồm : Al , Mg , Fe trong dung dịch HCl thaayssinh ra 49,28 lí khí H2 (đktc) . cho biết trong hỗn hợp số mol Fe chỉ bằng 2/3 số mol Mg và bằng một nửa số mol Al . hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp và thành phần phần trăm về khối lương của mỗi kim loại
các anh , chi giỏi hóa giúp e với
Mg ko pư vs HCl
Gọi số mol của Fe là a(a>0)
=> nAl= 2a(mol)
nMg = 3/2 a (mol)
nH2=49,28/22,4=2,2(mol)
PTHH
Fe + 2HCl ------> FeCl2 + H2
a a (mol)
2Al + 6HCl ------> 2AlCl3 + 3H2
2a 3a (mol)
=> nH2 = a+3a=4a=2,2(mol)
=> a=0,55 = nFe
=> nAl = 2a = 1,1 ( mol)
nMg = 0,825 ( mol)
%mFe = ( 0,55.56)/(0,55.56 + 1,1.27 + 0,825.24) . 100% = 38,35 %
%mAl =(1,1.27)/(0,55.56 + 1,1.27 + 0,825.24) . 100% = 37%
%mMg = 100% - %mFe - %mAl = 100% -38,36%-37% = 24,65%
( kết quả có thể khác , bn tự lm lại theo hướng này )
#Học-tốt