Một bàn là điện có công suất đinh mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. Dây nung bên trong có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và tiết diện của dây là 0,5mm2. Hãy tính chiều dài của dây nung này ?
Câu 1: Một bàn là điện có công suất định mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. điện trở suất là 1,1.10-6Wm và tiết diện của dây là 0,5mm2, chiều dài của dây là :
A .10m.B. 20m. C. 40m. D. 50m.
Ta có: \(P=R\cdot I^2\Rightarrow R=\dfrac{P}{I^2}=\dfrac{1100}{5^2}=44\Omega\)
\(l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{44\cdot0,5\cdot10^{-6}}{1,1\cdot10^{-6}}=20m\)
Chọn B
Điện trở của bàn là: \(R=\dfrac{P_{dm}}{I^2_{dm}}=\dfrac{1100}{5^2}=44\) ( Ω )
Chiều dài dây là: \(l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{44.0,5.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=20\left(m\right)\)
⇒ Đáp án: B. 20 m
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1 , 1 . 10 - 6 Ω m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4 , 5 Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
A. d = 0,5mm
B. d = 0,2mm
C. d = 0,25mm
D. d = 0,65mm
c/ Chiều dài của dây dùng làm biến trở, biết dây có tiết diện 0,002cm² và điện trở suất là 0,4.106 Ωm. d/ Khi con chạy ở vị trí B. Người ta thay điện trở R bằng một bóng đèn có điện trở 82 và hiệu điện thế định mức 6V. Hãy tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và cho biết đèn sáng như thế nào ? Vì sao? a/ Điện trở của đoạn mạch MN. b/ Số chỉ của ampe kế và vôn kế. Con chạy ở vị trí trung điểm của AB. Tính Cho mạch điện như hình vẽ: Hđt giữa 2 điểm m và n ko đổi là 12v Điện trở r = 10 ôm Điện trở r ab có giá trị cực đại là 12 ôm
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40.10-6 Ωm, có chiều dài 100m, tiết điện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V
1/ Tính điện trở của dây
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\)
b. \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5\left(A\right)\)
a) điện trở dây:
R = p.l/S = 0,4.10^(-6).100/(5.10^-7) = 80 (ôm)
b) Cường độ dòng điện:
I = U/R = 120/80 = 1,5 (A)
a) Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b)\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ω.m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 9Ω và có chiều dài tổng cộng là 1,6m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.1,6}{9}\simeq2.10^{-7}\left(m^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.2.10^{-7}}{\pi}\simeq2,5.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{2,5.10^{-7}}.1000=0,5\left(mm\right)\)
Một bếp điện có ghi 1100W - 5A. Biết dây làm bếp điện có điện trở suất lá 1,1.10-6 Ôm mét và tiết diện của dây là 0,5 mm2. Tính chiều dài của dây .
liên quan? diễn đàn toán đưng dăng mấy các khác nha bn
\(P=U.I\Rightarrow U=\frac{P}{I}=\frac{1100}{5}=220V\)
\(R=\frac{U}{I}=\frac{220}{5}=44\) (ohm)
\(R=\rho\frac{l}{S}\Rightarrow l=\frac{R.S}{\rho}=\frac{44.0,5.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=20m\)
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40.10-6 Ωm, có chiều dài 100m, tiết điện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
1/ Tính điện trở của dây
2/ Tính cường độ dòng điện
\(\rho=0,4\cdot10^{-6}\Omega\cdot m\\ l=100m\\ S=0,5mm^2=0,5\cdot10^{-6}m^2\\ U=220V\\ -------------\\ 1)R=?\Omega\\ 2)I=?A\)
_
`*` Giải:
`1)` Điện trở của dây:
\(R=\dfrac{\rho\cdot l}{S}=\dfrac{0,4\cdot10^{-6}\cdot100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
`2)` Cường độ dòng điện qua dây:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{80}=2,75A.\)
Câu 5. Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ω.m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
a,0,2mm
b,2mm
c,5mm
d,0,5mm
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.0,8}{4,5}\approx1,9\left(5\right).10^{-7}\left(m^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4.1,9\left(5\right).10^{-7}}{\pi}}\approx5.10^{-4}\left(m\right)=0,5\left(mm\right)\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.0,8}{4,5}=1,9.10^{-7}\left(m^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.1,9.10^{-7}}{\pi}\simeq2,42.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{2,42.10^{-7}}.10000\simeq0,5\left(mm\right)\)
Chọn D