Nguyên tử cacbon 6 12 C có điện tích là
A. 12e
B. 6e
C. -6e
D. 0
Hạt nhân C 6 12
A. mang điện tích -6e. B. mang điện tích +12e.
C. mang điện tích +6e. D. mang điện tích -12e.
Biết nguyên tử cacbon gồm 6e, 6p, 6n, khối lượng 1 mol nguyên tử cacbon là:
a) 12u
b) 18u
c) 12g
d) 18g
mC= 6*(1,6726.10-27)+6*(1,6748.10-27)=20,1.10-27kg
Ta có: 1u = 1,6605*10-27kg
=> mC= (20,1*10-27)/(1,6605*10-27)\(\approx\) 12.104*10-54u
=> Chọn A
5. Nguyên tử Cacbon có 6e và số n nhiều hơn số p là 1 hạt 6. Nguyên tử Đồng có số khối là 65, số p ít hơn số n là 7 hạt 7. Nguyên tử Nhôm có 13 electron và số nơtron nhiều hơn proton 1 hạt 8. Nguyên tử Lưu huỳnh có số khối là 32, số proton bằng số11. Nguyên tử Hiđro có 1p và không có nơtron 12. Nguyên tử Natri có 1le và 12n
Biết nguyên tử cacbon có 6p,6e,6n a.Hãy tính khối lượng của toàn nguyên tử b.tính tỉ lệ khối lượng e đối với khối lượng của toàn nguyên tử
Nguyên tử Các bon có 6 hạt electron (giả sử điện tích của mỗi hạt electron là (-1) thì hạt nhân của nguyên tử Các bon sẽ mang điện tích là bao nhiêu?
A: 6.
B: -6.
C: 12.
D:-12.
Các bạn giúp mình nhé! Cảm ơn
Cho biết me = 9,1094.10-31kg ; mp = 1,6726.10-27kg ; mn = 1,6748.10-27kg
a) Tính khối lượng ra kg của 1 nguyên tử cacbon ( gồm 6p ; 6n ; 6e ) ?
b) Tính khối lượng ra g của 1 nguyên tử natri ( gồm 11p ; 12n ; 11e ) ?
c) Tính tỉ số khối lượng của e trong nguyên tử Na so với khối lượng toàn nguyên tử ?
\(a,m_{1C}=6.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.6+1,6748.10^{-27}.6\approx2,00899.10^{-26}\left(kg\right)\)\(b,m_{1Na}=11.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.11+1,6748.10^{-27}.12\approx3,85062.10^{-26}\left(kg\right)\)\(c,\dfrac{m_{electron\left(Na\right)}}{m_{ng.tử.Na}}=\dfrac{9,1094.10^{-31}.11}{3,85062.10^{-26}}\approx2,602267.10^{-4}\)
Cho các nguyên tử
A ( 7n, 6p, 6e )
B ( 10p, 10n, 10e )
C ( 5e, 5p, 5n )
D ( 11p, 11e, 12n )
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học trong các nguyên tử trên
Nhôm (Al) có điện tích nhân là 13+; 14n :
Sắt có điện tích nhân là 26+; 30n :
Cacbon (C) có A = 12; 6p
Nguyên tử kẽm có số khối là 65, số p t hơn số n là 5 hạt :
Nguyên tử lưu huỳnh có số khối là 32, số p bằng số n :
VIẾT KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ.
\(KHNT:^{27}_{13}Al\)
\(KHNT:^{56}_{26}Fe\)
\(KHNT:^{12}_6C\)
\(KHNT:^{65}_{30}Zn\)
\(KHNT:^{32}_{16}S\)
Nhôm (Al) có điện tích nhân là 13+; 14n :
Sắt có điện tích nhân là 26+; 30n :
Cacbon (C) có A = 12; 6p
Nguyên tử kẽm có số khối là 65, số p t hơn số n là 5 hạt :
Nguyên tử lưu huỳnh có số khối là 32, số p bằng số n :
VIẾT KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ.
Tính khối lượng ra gam và u của:
a) Một nguyên tử cacbon có 6p, 6e, 6n. Tính tỉ số khối lượng của các electron với toàn bộ khối lượng của nguyên tử. Kết luận về tỉ số trên.
b) Natri có 11p,11e, 12n
a)\(m_{ngtu}=m_p+m_n+m_e=1,67.10^{-27}.6+1,67.10^{-27}+9,1.10^{-31}.6\\ =2.10^{-26}\left(kg\right)=12u\)\(\dfrac{m_{electron}}{m_{ngtu}}=\dfrac{9,1.10^{-31}.6}{2.10^{-26}}=2,73.10^{-4}\)
b)
\(m_{ngtu}=11.1,67.10^{-27}+12.1,67.10^{-27}+9,1.10^{-31}.11\\ =3,842.10^{-26}\left(kg\right)=\dfrac{3,842.10^{-26}}{1,6605.10^{-27}}u=23u\)