cho 265g dd Na2CO3 10% t/dụng với 500g dd NaCl2 6,66% . Tính k/lượng kết tủa thu đc sau pứ
cho 265g dd Na2CO3 10% tác dụng với 500g dd NaCl2 6,66% . Tính khối lượng kết tủa thu đc sau pứ
Mình nghĩ đề phải là CaCl2 chứ bạn?
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=\dfrac{265\cdot10\%}{100\%}=26,5\left(g\right)\\m_{CaCl_2}=\dfrac{500\cdot6,66\%}{100\%}=33,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=\dfrac{26,5}{106}=0,25\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}< \dfrac{n_{CaCl_2}}{1}\) nên CaCl2 dư
Kết tủa sau p/ứ: \(CaCO_3\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,25\cdot100=25\left(g\right)\)
Cho 265g dung dịch Na2CO3 10% + 500g dung dịch CaCl a/ Tính khối lượng kết tủa? b/ C% dung dịch muối thu được sau khi tách bỏ kết tủa?
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10\%.265}{106}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\\ a,n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,25\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\\ b,n_{NaCl}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=0,5.58,5=29,25\left(g\right)\\ m_{ddsau}=m_{ddNa_2CO_3}+m_{ddCaCl_2}-m_{CaCO_3}=265+500-25=740\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{29,25}{740}.100\%\approx3,953\%\)
cho 265g dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 500g dung dịch CaCl2 6,66%
tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(m_{Na_2CO_3}\) = \(265\times10\%\) = \(26,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}\) = 0,25
\(m_{CaCl_2}\) = \(500\times6,6\%\) = \(33\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCl_2}\)= \(\dfrac{11}{37}\)
\(Na_2CO_3+CaCl_2=2NaCl+CaCO_3\)↓
0,25_______11/37__0,5______0,25
dd sau phản ứng gồm \(NaCl\) \(0,5mol\) và \(CaCl_2\) dư = \(\dfrac{7}{148}\)mol
m dd sau phản ứng = trước phản ứng - m↓= 265 + 500 - \(0,25\times100\) = 740 (g)
=> C% dd \(NaCl\) = \(0,5\times\dfrac{58,5}{740}\times100\%\) = 3,95%
C% dd \(CaCl_2\)= \(\dfrac{7}{148}\times\dfrac{111}{740}\times100\%\) = 0,71%
Hòa tan hoàn toàn 6,3175g hh muối gồm NaCl,KCl,MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100ml dd AgNO3 1,2M sau pứ lọc tách kết tủa A thu đc dd B. Cho 2g Mg vào dd B pứ kết thúc đc kết tủa C và dd D. Cho kết tủa C tác dụng với dd HCl dư pứ sau pứ thấy klg C giảm đi 1,844g. Thêm NaOH dư vào dd D lọc kết tủa đem nung đến klg ko đổi thu đc 0,3g chất rắn E.
a) Tính klg các kết tủa A và C
b) Tính % klg các muối có trong hh bđ
cho 159g dd Na2CO3 10% tác dụng với 100ml dd HCl 1M.Sau khi pứ kết thúc thu đc dd X và V lít khí bay ra ở đktc.Cho dd Ba(NO3)2 lấy dư vào dd X thu đc m gam kết tủa.
a, Viết các PTHH xảy ra
b, TÍnh V và m.Biết rằng các pứ xảy ra hoàn toàn
mNa2CO3 = \(\dfrac{10\times159}{100}=15,9\left(g\right)\)
nNa2CO3 = \(\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
nHCl = 1 . 0,1 = 0,1 mol
Pt: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
......0,05 mol<-0,1 mol-----------> 0,05 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Na2CO3 và HCl:
\(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{2}\)
Vậy Na2CO3 dư
VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)
nNa2CO3 dư = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol
Pt: Na2CO3 + Ba(NO3)2 --> BaCO3 + 2NaNO3
.....0,1 mol--------------------> 0,1 mol
mkết tủa = 0,1 . 197 = 19,7 (g)
Câu 1: Cho 7,8g K vào 150g dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Câu 1: Cho 7,8g K vào dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Cho 8h hh K2O và MgO tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 .Sau Pứ, cho dd thu đc tác dụng vs dd NaOH dư thu đc 2,9g kết tủa
a) Viết các PTHH
b) Xác định % khối lượng các oxit trong hh đầu
Ta có
K2O + H2SO4 không tác dụng được với nhau
MgO + H2SO4 → MgSO4\(\downarrow\) + H2O
y → y → y → y
Sau đó cho dung dịch tác dụng với NaOH
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
y → 2y → y → y
K2O + NaOH không tác dụng được với nhau
=> nMg(OH)2 = y = \(\dfrac{2,9}{58}\) = 0,05 ( mol )
=> mMgO = 0,05 . 40 = 2 ( gam )
=> %mMgO = \(\dfrac{2}{8}\) . 100 = 25 %
=> %mK2O = 100 - 25 = 75 %
cho 12g hỗn hợp fe và cu tác dụng với hcl vừa thu đc dd X và 2,24l khí h2 a) viết pthh xảy ra b) tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) cho 100ml dd naoh 1M vào dd X , tính khối lượng kết tủa sau pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
b)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(n_{NaOH}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\cdot90=9\left(g\right)\)