Phân có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như xi măng đó là phân gì? *
A Phân lân
B Phân kali
C Phân vôi
D Phân đạm
Nhóm phân bón nào sau đây là nhóm ít hoặc không hòa tan?
A Đạm và lân
B Vôi và kali
C Lân và vôi
D Đạm và kali
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của photpho trong phân lân.
(b) Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa màu nâu đỏ.
(c) Trong các loại phân đạm, phân ure có độ dinh dưỡng cao nhất.
(d) Photpho đỏ hoạt độ hóa học mạnh hơn photpho trắng.
Số phát biểu đúng là
A. (b), (c)
B. (a), (c)
C. (b), (a)
D. (d), (c)
Câu 30. Loại cây nào sau đây đều là cây công nghiệp:
A. Mía, bông, gạo B. Chè, mía, khoai lang | C. Bông, rau, quả D. Cà phê, mía, chè, bông |
Câu 31. Các cây rau thường sử dụng phân
A. Lân | B. Kali | C. Phân chuồng | D. Đạm |
Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai phân tích, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất hiện ở Fa là :
Ở một loài, khi lai con có cánh màu nâu với con có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Kết luận đúng về cơ chế xác định giới tính và tính chất di truyền tính trạng màu sắc cánh là:
A. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng
B. XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng
C. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường
D. XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường
Ở một loài, khi lai con có cánh màu nâu với con có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Kết luận đúng về cơ chế xác định giới tính và tính chất di truyền tính trạng màu sắc cánh là:
A. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường
B. XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường
C. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng
D. XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng
Ở một loài, khi lai con có cánh màu nâu với con có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Kết luận đúng về cơ chế xác định giới tính và tính chất di truyền tính trạng màu sắc cánh là:
A. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B. XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C. XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
D. XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
Vào thời kì cuối giai đoạn ra hoa, tạo quả người ta bón phân gì là thích hợp nhất? *
A Phân hữu cơ
B kali
C Photpho
D Đạm
Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
B.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
C.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
D.Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
Đáp án A
F2 : 3 xám : 1 nâu nên xám (A) là trội hoàn toàn so với nâu (a)
Nếu con đực là XY thì F2 thu được cánh nâu phải toàn là con đực tương tự phép lại thuận trong ruồi giấm của mocgan
Và chắc chắn gen quy định trên NST giới tính vì có sự phân tính trong kiểu hình
Do đó con đực phải đồng giao XX con cái dị dao XY