Giới hạn tự nhiên phía Nam của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là dãy
A. Bạch Mã
B. Hoành Sơn
C. Trường Sơn Nam
D. Trường Sơn Bắc
Giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
A. Hữu ngạn sông Hồng.
B. Gồm khu Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Thuộc hữu ngạn sông Hồng từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế.
D. Từ Hoàng Liên Sơn đến Bạch Mã.
Giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
A. Hữu ngạn sông Hồng.
B. Gồm khu Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Thuộc hữu ngạn sông Hồng từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế.
D. Từ Hoàng Liên Sơn đến Bạch Mã.
Giới hạn của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
A. Hữu ngạn sông Hồng.
B. Gồm khu Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Thuộc hữu ngạn sông Hồng từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế.
D. Từ Hoàng Liên Sơn đến Bạch Mã.
Câu 31: Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do ảnh hưởng của:
A. Dải đồng bằng hẹp ven biển.
B. Dãy núi Trường Sơn Bắc.
C. Dãy núi Bạch Mã.
D. Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo hướng Bắc-Nam.
Câu 32. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du miền núi Bắc Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 33: Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Cố đô Huế, nhã nhạc cung đình Huế
B. Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng
C. Ca trù, quan họ Bắc Ninh
D. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn
Câu 34. Ngành nuôi trồng thủy hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do
A. có vùng biển rộng, trữ lượng thủy sản lớn.
B. vùng có nhiều hồ thủy điện và hồ thủy lợi.
C. đường biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.
Câu 35. Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có
A. nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển.
B. nền nhiệt cao, nhiều cửa sông đổ ra biển.
C. nền nhiệt thấp, ít cửa sông lớn đồ ra biển.
D. nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển.
Câu 32: D
Câu 35: D
Câu 34: A
Câu 33: A
31. Chọn B
32. Chọn D
33. Chọn D
34 . Chọn C
35 . Chọn A
35 . Chọn
Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, có hướng:
A. Bắc - Nam
B. Tây Bắc - Đông Nam
C. Tây - Đông
D. Đông Bắc - Tây Nam
Chọn đáp án C
Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, có hướng đâm ngang ra biển (Tây - Đông).
Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, có hướng:
A. Bắc - Nam.
B. Tây Bắc - Đông Nam.
C. Tây - Đông.
D. Đông Bắc - Tây Nam.
Chọn đáp án C
Dãy Bạch Mã là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, có hướng đâm ngang ra biển (Tây - Đông).
Dựa vào atlat trang 13, 14 và kiến thức, hãy cho biết dãy núi dài nhất nước ta là
A. Trường Sơn Bắc
B. Hoành Sơn
C. Bạch Mã
D. Hoàng Liên Sơn
. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết hướng núi vòng cung ở nước ta điển hình nhất ở vùng núi nào sau đây? * 25 điểm A. Tây Bắc và Đông Bắc. B. Đông Bắc và Nam Trường Sơn. C. Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn. D. Tây Bắc và Bắc Trường Sơn. 2. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, có 4 ngọn núi cao nằm trên biên giới Việt - Lào là: a. Khoan La San; b. Pha Luông; c. Phu Hoạt; d. Rào Cỏ. Hãy cho biết thứ tự lần lượt các ngọn núi trên từ Bắc vào Nam là: * 25 điểm A. a - c - d -b B. a - b - c - d C. c - b - a - d D. a - c - b – d 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ? * 25 điểm A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là núi trung bình và núi cao. B. Hướng núi tây bắc - đông nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế. C. Địa hình Việt Nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau. D. Địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc ? * 25 điểm A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu vào khối núi Tam Đảo. B. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích. C. Hướng nghiêng chung của khu vực là hướng tây bắc - đông nam liên quan đến vận động cuối Đệ Tam, đầu Đệ Tứ. D. Các sông trong khu vực như: Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung. 5. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam thuộc hệ thống sông * 25 điểm A. sông Hồng. B. sông Đà. C. sông Cả. D. sông Thái Bình. 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc ? * 25 điểm A. Về mặt vị trí, vùng núi Tây Bắc nằm kẹp giữa sông Hồng và sông Cả. B. Có địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng bắc - nam. C. Có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp nối là những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hoá. D. Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sông như sông Đà, sông Mã, sông Chu. 7. Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta là * 25 điểm A. hướng núi chủ yếu là hướng tây bắc - đông nam. B. địa hình thấp, hẹp ngang, nâng ở hai đầu phía bắc và phía nam của khu vực. C. có những dãy núi đâm ngang ra biển như dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã tạo nên những ranh giới khí hậu.
Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
A. dãy Hoàng Liên Sơn
B. dãy Hoành Sơn
C. sông Cả
D. dãy Bạch Mã
Đáp án D
Mạch núi cuối cùng của Trường Sơn Bắc là dãy Bạch Mã. Đây cũng chính là ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
caau1:Miền khí hậu phía bắc được giới hạn từ
A.dãy bạch mã trở ra
B.dãy bạch mã trở vào
C.dãy hoành sơn trở ra
D.dãy hoành sơn trở vào
câu 2:sự thất thường trong khí hậu nước ta thể hiện ở
A.lượng mưa nhiều trong năm
B.mùa hè rất nóng
C.năm mưa nhiều, năm khô hạn
D.miền bắc có mùa đông lạnh
Địa hình khu vực nào sau đây bao gồm những cánh cung núi lớn và vùng đồi trung du? A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc.